Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Việc kết hôn giữa hai bên nam, nữ không có yếu tố nước ngoài sẽ thực hiện ra sao? Cách đăng ký kết hôn như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới. Để được đăng ký kết hôn nam, nữ cần đáp ứng những điều kiện sau:
Nội dung chính
Điều kiện đăng ký kết hôn
– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi- Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.- Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự- Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình.
Xem thêm: Thủ tục làm giấy kết hôn
Xem thêm: Độ tuổi kết hôn hiện nay tại Việt Nam
Đăng ký kết hôn ở đâu?
Tham khảo thêm: Thủ tục cắt khẩu sau khi vợ chồng ly hôn ? Đang ly thân có thể tách khẩu không ?
Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:
Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hônNgười yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này
Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.
Thủ tục, hồ sơ làm giấy đăng ký kết hôn
Bước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau:- Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu tại thông tư 15/2015/TT-BTP, khách hàng có thể bấm vào link để tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn)- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú)Bước 2: Giải quyết hồ sơNgay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết không quá 5 ngày làm việc nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ.
Thủ tục đăng ký kết hôn online
Đọc thêm: Tài sản bố mẹ cho riêng sau hôn nhân
Hiện tại, một số địa phương có thể làm đăng ký kết hôn online (dịch vụ công mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894
Trường hợp ở Hà Nội đăng ký kết hôn online tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/
Sau khi hồ sơ online được thông báo chấp thuận người đăng ký có thể nộp hồ sơ bản giấy tại UBND xã, phường để nhận giấy đăng ký kết hôn. Khách hàng có thể tham khảo video vui sau, lưu ý video chỉ mang tính chất giải trí
Xem thêm: Kết hôn với người nước ngoài
Tham khảo thêm: Trích lục giấy đăng ký kết hôn