Mỗi nhà thầu khi trúng gói thầu dự án thường có rất nhiều thông tin cần quan tâm. Một trong những thông tin quan trọng nhất đó là quy định thời gian thực hiện dự án đầu tư. Để làm rõ thông tin và hiểu được tầm quan trọng của nó chúng tôi xin có bài chia sẻ như sau:
Thời gian thực hiện dự án đầu tư
Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, trình tự đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:
Xem thêm: Quy định về thời hạn thực hiện dự án
- “Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng”.
Thời gian thực hiện dự án tính từ khi nào?
Đây là một trong những câu hỏi được rất nhiều chủ đầu tư thắc mắc.
Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:
Việc kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng được quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trong đó, Khoản 1 Điều 38 Nghị định này quy định: “Kết thúc xây dựng công trình khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công trình và công trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định”.
Quy định về kéo dài thời gian thực hiện dự án
Tham khảo thêm: Quy định làm căn cước công dân
Bên cạnh các quy định về thời gian thực hiện dự án các chủ đầu tư cũng quan tâm đến một thông tin nữa đó là quy định về việc kéo dài thời gian thực hiện dự án. Vậy để kéo dài thời gian thực hiện dự án các chủ đầu tư cần chuẩn bị các thủ tục, quy trình sau đâu:
Luật Đầu tư 2014 quy định về giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư như sau:
Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư. Trong đó, nội dung đề xuất giãn tiến độ bao gồm:
- Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
- Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
- Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
- Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.
Nay quy định này đã được bãi bỏ.
Theo đó, kể từ khi Luật đầu tư 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021, đã chính thức bãi bỏ quy định về giãn tiến độ dự án đầu tư.
Tham khảo thêm: Quy định về kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Tuy nhiên có thể thấy nội dung về giãn tiến độ đầu tư vẫn được quy định tại một số điều khác của Luật đầu tư 2020, cụ thể như sau:
Tại điểm d, Khoản 3, Điều 41 Luật đầu tư 2020 về Điều chỉnh dự án đầu tư thì Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp, trong đó có trường hợp “Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu”.
Ngoài ra, Luật đầu tư 2020 cũng quy định: “Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:
Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
- Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về quy định thời gian thực hiện dự án. Mong rằng nó sẽ giải đáp được thắc mắc của quý độc giả về vấn đề này.
Hiện tại, công ty Luật Hồng Phúc chúng tôi đang cung cấp dịch vụ thành lập công ty 100 vốn đầu tư nước ngoài với chi phí rẻ nhất hiện nay. Nếu quý khách có nhu cầu hoặc cần tư vấn, thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay Luật Hồng Phúc sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn.
Tham khảo thêm: Quy định về đăng ký tạm trú
- Định nghĩa thời gian thực hiện dự an
- Xác định thời gian thực hiện dự an
- Thời gian thực hiện dự án được tính như thế nào ?
- Thời gian thực hiện dự án đầu tư công
- Thời gian thực hiện dự án nhóm c là bảo lâu ? Không quá 03 năm
- Thời gian thực hiện dự án tiếng anh là gì ?
- Thời gian thực hiện dự án nhóm A: không quá 06 năm
- Thời gian thực hiện dự án theo luật đầu tư công ?
- Thời hạn thực hiện dự an đầu tư
- Hết thời gian thực hiện dự AN
- Cách tính thời gian thực hiện dự an
- Quy định thời gian thực hiện dự án nhóm B: không quá 04 năm
- Thời gian thực hiện dự án nhóm a b c
- Quy định gia hạn thời gian thực hiện dự an đầu tư công
- Tờ trình điều chỉnh thời gian thực hiện dự án
- Tiến độ thực hiện dự an đầu tư xây dựng