Mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì? Trong quá trình soạn thảo hợp đồng hoặc các văn bản tài liệu khác với đối tác nước ngoài, doanh nghiệp cần sử dụng những thuật ngữ pháp lý bằng tiếng anh. Một trong những thông tin quan trọng và không thể thiếu của doanh nghiệp đó là mã số doanh nghiệp. Vậy, mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì? Bài viết dưới đây của Luật Hùng Sơn sẽ làm rõ vấn đề này.
Nội dung chính
Khái niệm mã số doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì:
Xem thêm: Số đăng ký kinh doanh tiếng anh là gì
“Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số doanh nghiệp duy nhất, cơ quan nhà nước chỉ cấp một lần và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp có khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và chấm dứt hiệu lực khi doanh nghiệp ngừng hoạt động. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và có ý nghĩa hết sức quan trọng. Mã số doanh nghiệp được doanh nghiệp dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền cũng như các nghĩa vụ khác. Đồng thời, cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Định nghĩa mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì?
Trong từ điển tiếng anh pháp lý, mã số doanh nghiệp tiếng anh được gọi là “Business code”. Định nghĩa về Business code như sau:
“Enterprise identification number is a series of numbers created by the national enterprise registration information system, issued to each enterprise upon its establishment and recorded on the enterprise registration certificate. Each business will have a unique code and can not be reused to grant to other business.”
Như đã trình bày ở trên, mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế doanh nghiệp và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Trong tiếng anh mã số thuế được gọi là corporate tax code.
Những thuật ngữ liên quan đến mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh
Tìm hiểu thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Trong quá trình sử dụng mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh, doanh nghiệp cũng cần dùng những thuật ngữ về doanh nghiệp bằng tiếng anh liên quan khác. Sau đây là danh mục một số thuật ngữ liên quan đến mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh có thể tham khảo:
Tiếng Việt Tiếng Anh
Mã số kê khai thuế thu nhập cá nhân
Individual Taxpayer Identification Number
Mã số thuế thu nhập cá nhân
Tax Identification Number
Thuế thu nhập doanh nghiệp Profit tax Thuế thu nhập cá nhân Personal income tax Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Business registration certificate Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan … xác nhận Copy of business registration certificate certified by… Giấy chứng nhận đăng ký họat động Operation Registration Certificate Giấy phép thành lập công ty License for establishment of company Loại hình doanh nghiệp Type of business Vốn điều lệ Regulation capital Lĩnh vực họat động chính The main operation scope Ngành, nghề kinh doanh Main business lines Đại diện được ủy quyền Authorized representative Người đại diện theo pháp luật Legal representative Chủ sở hữu Owners Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp National business registration portal Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp National enterprise registration database
Ví dụ câu văn có sử dụng từ mã số doanh nghiệp tiếng anh
Để tạo thuận tiện cho những cá nhân có nhu cầu sử dụng từ mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh, Luật Hùng Sơn đưa ra một số câu văn có sử dụng mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh mang tính chất tham khảo sau đây:
Ví dụ 1: Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
Đoạn văn trên được sử dụng trong tiếng anh như sau:
Tham khảo thêm: Mã số doanh nghiệp và số đăng ký kinh doanh
The enterprise number exists during the operation of the enterprise and is not re-issued to other organizations and individuals. When the enterprise terminates its operation, the enterprise code ceases to be effective.
Ví dụ 2: Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đoạn văn trên được sử dụng trong tiếng anh như sau:
Business identification numbers are created, sent and received automatically by the National Enterprise Registration Information System, tax registration information system and written on the Enterprise Registration Certificate.
Ví dụ 3: Về nguyên tắc cấp mã số doanh nghiệp được quy định: Việc cấp mã số doanh nghiệp sẽ được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục thuế ngay trong ngày làm việc theo quy định tại Luật doanh nghiệp hiện hành 2020 và Luật Quản lý thuế kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đoạn văn trên được sử dụng bằng tiếng Anh như sau:
The issuance of enterprise identification numbers will be automatically made electronically on the Tax Registration system of the General Department of Taxation within the working day as prescribed in the current Enterprise Law 2020 and the Law on Tax Administration from the date of receive complete and valid dossiers from the national information system on enterprise registration.
Trên đây là những tư vấn của Luật Hùng Sơn về vấn đề mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì? cũng như những vấn đề liên quan để các bạn tham khảo theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ tốt hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Trân trọng.
Đọc thêm: Tra mã số đăng ký kinh doanh hộ cá thể