logo-dich-vu-luattq

Mã ngành đăng ký kinh doanh mới nhất

Hiện nay quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp như thế nào theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam là câu hỏi mà ACC nhận được rất nhiều trong thời gian vừa qua. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này với chủ đề “Quy định mã ngành nghề kinh doanh” (Cập nhật 2022).

Xem thêm: Mã ngành đăng ký kinh doanh mới nhất

10 1

Quy định mã ngành nghề kinh doanh (Cập nhật 2022)

1. Ngành nghề kinh doanh là gì?

Hiện nay, luật chưa có đưa ra khái niệm cụ thể về ngành nghề kinh doanh là gì. Nhưng có thể hiểu, là những ngành nghề được chủ sở hữu, thành viên sáng lập xác định từ mục đích thành lập và chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Bao gồm ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.

2. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?

Mã ngành kinh tế là dãy ký tự được mã hóa, theo bảng chữ cái hoặc bằng số nhằm thể hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể. Vì vậy, khi đăng ký mã ngành nào thì doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi nghề đó theo quy định của pháp luật.

3. Hệ thống mã ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp đăng ký, chiến lược kinh doanh mà bạn phải chuẩn bị các thủ tục thành lập doanh nghiệp phù hợp hay cần nắm ngành nghề kinh doanh là gì, mã ngành kinh tế là gì hay mã hóa ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam mới nhất như thế nào.

Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam quy định danh mục gồm có 5 cấp theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, gồm:

– Ngành cấp 1: Mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U, gồm 21 ngành;

– Ngành cấp 2: Mã hóa bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng, gồm có 88 ngành;

– Ngành cấp 3: Mã hóa bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng, gồm 242 ngành;

– Ngành cấp 4: Mã hóa bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng, gồm 486 ngành;

– Ngành cấp 5: Mã hóa bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng, gồm 734 ngành.

Để thành lập doanh nghiệp tối ưu chi phí, chọn đúng đủ mã ngành kinh doanh theo quy định và chiến lược phát triển công ty, tham khảo dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp.

4. Quy định mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

Tham khảo thêm: đơn đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Nguyên tắc đăng ký mã ngành kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp hay thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh được quy định trong 4 trường hợp sau:

  1. Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện

– Phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, sau đó mới bổ sung mã ngành nghề cấp 5 theo quy định của pháp luật (nếu có);

– Trường hợp muốn ghi chi tiết hơn mã ngành kinh doanh cấp 4: Chọn một ngành nghề kinh doanh cấp 4 rồi ghi chi tiết bên dưới các ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành, mã ngành cấp 4 đó.

Ví dụ: Đăng ký ngành nghề bán buôn vải

Mã ngành nghề 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép

Chi tiết: Bán buôn vải.

  1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ghi theo mã ngành đăng ký kinh doanh trong văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.

Ví dụ: Mã ngành 4321: Lắp đặt hệ thống điện

  1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (được văn bản pháp luật khác quy định)

Ghi chi tiết ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.

Ví dụ: Muốn kinh doanh thiết bị, vật tư PCCC (ngành nghề này được quy định tại điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP):

+ Mã ngành 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

+ Chi tiết: Bán buôn phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

  1. Ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (chưa được quy định trong văn bản khác)

– Vẫn được đăng ký kinh doanh nếu không nằm trong danh mục ngành nghề cấm kinh doanh;

– Được cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và ghi nhận vào cơ sở dữ liệu quốc gia, gửi văn bản thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ KH&ĐT để bổ sung ngành nghề kinh doanh mới.

  1. Lưu ý trường hợp 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh

Tham khảo thêm: Mở quán ăn nhỏ có phải đăng ký kinh doanh

– Kinh doanh các chất ma túy;

– Mua, bán kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất;

– Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên;

– Hoạt động liên quan đến con người như: Mua, bán người, bào thai, các bộ phận cơ thể người, liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh mại dâm;

– Kinh doanh pháo nổ;

– Dịch vụ đòi nợ.

5. Cập nhật quy định mã ngành nghề kinh doanh theo hệ thống ngành nghề kinh tế mới

Đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh trước ngày 20/08/2018:

– Không bắt buộc cập nhật lại ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mới;

– Trong trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc đổi giấy chứng nhận đăng ký cần cập nhật theo mã ngành kinh tế mới.

Đối với doanh nghiệp thành lập sau ngày 20/08/2018, bắt buộc đăng ký mã ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Lưu ý: Để tránh trường hợp phát sinh vấn đề gây ảnh hưởng hoạt động kinh doanh sau này, cơ quan đăng ký kinh doanh vẫn khuyến khích doanh nghiệp nên cập nhật, thay đổi mã ngành nghề theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất.

Đặc biệt, khi mới thành lập doanh nghiệp nhiều trường hợp đăng ký thiếu ngành nghề sẽ không được hoạt động ngành nghề đó (dù có liên quan mật thiết đến ngành nghề đã đăng ký trước). Lúc này, cần làm thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh.

Trên đây là quy định mã ngành nghề kinh doanh (Cập nhật 2022) mà ACC đã trình bày tới quý khách hàng. Nếu cần hỗ trợ thêm gì quý vị vui lòng liên hệ với ACC để được giải đáp!

Đọc thêm: đăng ký kinh doanh dịch vụ lưu trú

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !