Mẫu số 01-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
QUYẾT ĐỊNH
Xem thêm: án treo luật hình sự 2015
Giải quyết đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo
TÒA ÁN(4) ……………..
– Thành phần Hội đồng phiên họp xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có:(5)
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)………………………………………………………………..
Các Thẩm phán:
Ông (Bà):………………………………………………………………………
Ông (Bà):………………………………………………………………………
– Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(6)……………………………………………………………………………..
– Đại diện viện Kiểm sát (7) ………………………………………………………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………………………..- Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt tù được hưởng án treo đang chịu thử thách tại(8)………………………………
Ngày ……….. tháng …….. năm……………………………………………………………………………. (9)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo(10)…………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
Tìm hiểu thêm: đơn kháng cáo vụ án hình sự
XÉT THẤY:
Việc đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo với lý do là(11)…………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào(12)……………………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
1. (13) ……………. đề nghị của(14) …………….……………. về việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo(15) …………………….
Bị xử phạt(16) …………….……………. tù về tội (các tội) …………….……………. nhưng được hưởng án treo với thời gian thử thách là(17)…………………………………………………
Tại bản án hình sự (18) ………… số ………. ngày…. tháng……năm….. của Tòa án………….
(19)……………………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-HS:
(1) và (4) ghi tên Tòa án nhân dân xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ 1: 16/2018/HSST-QĐ).
(3) ghi địa điểm, ngày, tháng, năm ra quyết định.
(5) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
Tham khảo thêm: định giá tài sản trong tố tụng hình sự
(6) ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(7) ghi tên Viện kiểm sát như hướng dẫn tại (1); ghi đầy đủ họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(8) ghi tên cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị xử phạt tù được hưởng án treo.
(9) ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo của Cơ quan thi hành án hình sự nơi người được hưởng án treo cư trú hoặc làm việc (ví dụ: Ngày 15 tháng 5 năm 2018 Cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh A có văn bản số 18/…. đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo).
(10) ghi họ tên, các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người bị xử phạt tù được hưởng án treo. Nếu người bị xử phạt tù được hưởng án treo dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.
(11) ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để giải quyết vụ việc.
(12) tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(13) tùy từng trường hợp mà ghi như sau:
Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận.
Nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận một phần.
Nếu không chấp nhận đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Không chấp nhận.
(14) ghi tên cơ quan thi hành án hình sự cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
(15) ghi họ tên các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người bị xử phạt tù được hưởng án treo (nếu người bị xử phạt tù được hưởng án treo dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú, dân tộc, giới tính, tôn giáo, quốc tịch, bố mẹ của người bị xử phạt tù nhưng được hưởng án treo.
(16) ghi mức hình phạt tù được hưởng án treo theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(17) ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”)
(18) bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(19) nếu chấp nhận hoặc chấp nhận một phần đề nghị thì ghi cụ thể mức rút ngắn thời gian thử thách (ví dụ: Rút ngắn thời gian thử thách của án treo là 01 (một) năm cho người bị xử phạt tù được hưởng án treo Nguyễn Văn A).
Nếu không chấp nhận thì ghi không ghi mục này.
Tham khảo thêm: Vụ án hình sự là gì? Các giai đoạn giải quyết vụ án hình sự?