logo-dich-vu-luattq

Có được phép kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký ?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp được phép kinh doanh tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Nhưng đối với những ngành nghề kinh doanh chưa đăng ký thì doanh nghiệp có được phép kinh doanh hay không? Hãy cùng Luật Hùng Thắng tìm hiểu những quy định của pháp luật về vấn đề này.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư.

2. Nội dung tư vấn doanh nghiệp

Xem thêm: Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký

Khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp quy định doanh nghiệp có quyền: “Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.”

Đồng thời khoản 1,2,3 Điều 8 Luật doanh nghiệp cũng quy định doanh nghiệp có nghĩa vụ:

“1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.”

Tham khảo thêm: Mã số đăng ký kinh doanh tiki

Điều 31 Luật doanh nghiệp quy định về nghĩa vụ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

“1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”

Như vậy, mặc dù Luật doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi về ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thông báo tới cơ quan kinh doanh. Đồng thời, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và duy trì điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh 2021

Tìm hiểu thêm: Thành lập doanh nghiệp giới thiệu việc làm

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 31 Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư thì trường hợp doanh nghiệp vi phạm về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ bị xử lý như sau:

Điều 31. Vi phạm quy định về về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.”

Như vậy, đối với những ngành nghề kinh doanh chưa đăng ký, doanh nghiệp sẽ được phép kinh doanh nhưng phải thực hiện nghĩa vụ thông báo về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn theo quy định của pháp luật. Nếu không thực hiện nghĩa vụ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

Trên đây là những quy định của Luật doanh nghiệp về việc đăng ký ngành nghề kinh doanh và những hậu quả pháp lý khi doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề chưa đăng ký mà không thông báo với Cơ quan Đăng ký kinh doanh. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Hùng Thắng để được tư vấn và hỗ trợ.

Đọc thêm: Cơ quan đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Có Thể Bạn Quan Tâm

  • Hướng dẫn thành lập công ty
  • 11 gợi ý đặt tên doanh nghiệp khi thành lập công ty mới
  • Tổ chức lại doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
  • Tư vấn thành lập công ty Cổ phần
  • Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
  • Thủ tục thành lập công ty cổ phần
  • Thủ tục thành lập công ty hợp danh
  • Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
  • Thành lập văn phòng đại diện công ty
  • Thành lập hộ kinh doanh cá thể
  • Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp
  • Thủ tục đăng ký kinh doanh
  • Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng
  • Hướng dẫn thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Số đăng ký kinh doanh
quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !