logo-dich-vu-luattq

đất trồng cây hằng năm là gì

Đất trồng cây hàng năm là loại đất gì? Trình tự thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm thành đất ở, đất thổ cư theo quy định mới nhất năm 2019.

Thông tin liên quan đến loại đất

  • Có được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hằng năm hay không?
  • Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư ?
  • Mua bán đất trồng cây lâu năm
  • Đất trồng cây hàng năm và lâu năm khác nhau thế nào?

Tôi chuẩn bị mua mảnh đất, tuy nhiên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi mục đích sử dụng đất là đất trồng cây hàng năm, thời hạn sử dụng đất đến năm 2047. Luật sư cho tôi hỏi đất trồng cây hàng năm là loại đất gì? Tại sao lại có thời hạn sử dụng đất.

Xem thêm: đất trồng cây hằng năm là gì

Luật Dương Gia tư vấn:

Căn cứ Thông tư 28/2004/TT-BTNMT có giải thích: “Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.”

Tuy nhiên, hiện nay Thông tư này đã hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư 28/2014/TT-BTNMT.

Căn cứ Điều 9 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định về chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất

“Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:

a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm;

Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).”

Như vậy, đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúc nước còn lại và đất trồng lúa nương.

Bạn phải xem lại đất này là đất cho thuê hay đất được giao.

Nếu là đất được giao muốn chuyển nhượng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền về vấn đề chuyển nhượng đất.

Nếu là đất cho thuê, thì xem lại trong hợp đồng cho thuê đất có điều khoản quy định bên thuê được quyền chuyển nhượng đất không? Nếu không có điều khoản này phải xin phép cơ quan đã cho thuê đất.

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì? Theo cách phân loại đất được quy định tại Điều 13. Luật Đất đai ban hành thì đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp. Được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trồng các cây lâu năm để sản xuất.

Như vậy, trường hợp của bạn có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm (đất nông nghiệp) sang đất ở (đất phi nông nghiệp) nếu mảnh đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

– Như vậy, để có thể tiến hành xây dựng nhà ở trên mảnh đất đó bạn cần phải thực hiện các thủ tục theo Luật định thì mới phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 69 Luật đất đai năm 2013 quy định về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

-Thông tư 30/2014/TT-BTNMT hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Điều 6 quy định:

“1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CPđã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CPđối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Tham khảo thêm: Doanh nghiệp tư nhân là gì? Khái niệm và đặc điểm

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất được sử dụng để ở và nằm trong khu dân cư. Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất được sử dụng để ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đều được công nhận là đất ở.

Có mấy loại đất thổ cư?

Đất thổ cư gồm 2 loại: đất ở tại nông thôn (mã ONT) và đất ở tại đô thị (mã ODT)

Có được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hằng năm hay không?

1/ Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai năm 2013.

-Thông tư 30/2014/TT-BTNMT hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; 2/ Có được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hằng năm hay không?.

-Theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013 có quy định:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

– Căn cứ thông tin bạn cung cấp thì có thể hiểu rằng bạn đang muốn chuyển đổi mảnh đất dùng để trồng cây hằng năm sang thành đất để xây dựng nhà ở hay hiểu theo nghĩa khác là chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở. Dẫn chiếu quy định Điều 57 Luật đất đai nêu trên thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của bạn cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư ?

Mua bán đất trồng cây lâu năm

Hiện tại tôi có ý định mua căn nhà ở tại xã Phước Tân, Biên Hòa, Đồng Nai. Tôi đã đi xem 1 căn nhà và sổ hồng của căn nhà đó. Tuy nhiên có 1 vấn đề tôi không hiểu, rất mong nhận được sự tư vấn của quý Luật Sư:

Trên sổ hồng có ghi số thửa đất, diện tích đất nhưng mục đích sử dụng là: Đất trồng cây lâu năm và hạn sử dụng chỉ đến 10/2019, trong khi đó mảng đất này đã được gia chủ xây dựng nhà ở vào năm 2010, trong mục nhà ở đề là: Chưa chứng nhận quyền sở hữu và hiện tại định bán.

Vậy theo quý Luật sư việc ghi hạn sử dụng và mục đích sử dụng là trồng cây nếu tôi mua căn nhà này liệu có xảy ra những vấn đề nào liên quan đến pháp lý?

Nếu chuyển mục đích sử dụng thành đất thổ cư thì chi phí ở xã Phước Tân sẽ bao nhiêu?

Rất mong sớm nhận được tư vấn, giúp đỡ từ quý Luật sư.

Luật sư tư vấn bởi Công ty LUẬT DƯƠNG GIA:

Thứ nhất, về thời hạn sử dụng đất khi chuyển nhượng:

Theo thông tin bạn cung cấp, đất mà bạn định mua hiện tại là đất trồng cây lâu năm. Gia chủ xây dựng nhà ở trên mảnh đất này nghĩa là đã chuyển mục đích sử dụng đất mà chưa được phép của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật (trong sổ đỏ ghi rõ chưa chứng nhận quyền sở hữu).

Nếu bạn nhận chuyển nhượng nhà đất nêu trên, thời hạn sử dụng đất sẽ được tính là thời hạn sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất theo Điều 128 Luật đất đai 2013 về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

“1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất”.

Vì vậy, đến năm 2017, khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất (bạn) nếu muốn sử dụng tiếp phải xin gia hạn.

Thứ hai, về việc chuyển mục đích sử dụng đất:

Tìm hiểu thêm: Cháu đích tôn là như thế nào

Việc sử dụng đất của chủ sở hữu hiện tại là sai mục đích vì vậy sẽ phải đối mặt với các biện pháp xử lý của nhà nước. Điều 128 Luật ĐĐ 2013 quy định:

“Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời việc xây dựng các công trình trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm.”

Vì vậy, để đảm bảo cho việc sử dụng mảnh đất lâu dài và an toàn khi mục đích của bạn là sử dụng đất làm nhà ở, thì bạn cần yêu cầu chủ sử dụng đất hiện tại thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lau năm sang đất thổ cư. Sau đó mới làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 109 Luật ĐĐ 2013 về nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất:

“1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. 2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.”

Theo đó, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm thành đất ở, bạn tham khảo Quyết định 44/2013/Q Đ – UBND Tỉnh Bình Dương về bảng giá các loại đất 2014. 2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác (Huyện Bến Cát):

Vị trí 1 khu vực 1 (nghìn đồng)/m2) 150 khu vực 2 130

Vị trí 2 khu vực 1 == 130 khu vực 2 100

Vị trí 3 khu vực 1 == 110 khu vực 2 90

Vị trí 4 khu vực 1 == 80 khu vực 2 80

Cách tính tiền sử dụng đất theo Điều 108- Luật Đất Đai 2013.

Đất trồng cây hàng năm và lâu năm khác nhau thế nào?

1. Về sự khác nhau giữa tên gọi đất trồng cây hằng năm khác và đất trồng cây lâu năm:

Theo thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên – môi trường, giải thích tên gọi các loại đất như sau:

+ Đất trồng cây hằ̀ng năm khác là đất chuyên trồng các loại cây có thời hạn sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (1) năm, chủ yếu để trồng màu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, cỏ không dùng trong chăn nuôi.

+ Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm, từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hằ̀ng năm, nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như cây thanh long dứa, nho…

Như vậy sự khác nhau giữa đất trồng cây hằng năm khác và đất trồng cây lâu năm khác nhau ở chỗ đối với đất trồng cây hằ̀ng năm khác thì trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm, đối với đất trồng cây lâu năm thì trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng từ trên một năm trở lên.

Do đó sự khác nhau giữa hai loại đất trên căn cứ trên thời gian sinh trưởng của cây chứ không căn cứ theo thời hạn sử dụng đất ngắn hay dài như thư ông đã trình bày.

2. Đất màu, đất vườn:

Theo Luật đất đai năm 2003, không phân loại đất là đất màu hay đất vườn. Do đó không có một định nghĩa có tính pháp lý cho hai (02) khái niệm trên. Nhưng theo Từ điển tiếng Việt, có thể hiểu đất màu, đất vườn như sau:

+ Đất màu là đất ở vùng khô chuyên trồng các loại cây hoa màu như khoai, lạc, đậu thay vì cây lúa.

+ Đất vườn là đất để trồng cây cối, rau cỏ.

3. Đất nông nghiệp:

Căn cứ khoản 1 điều 13 Luật đất đai 2003 và theo hướng dẫn tại thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên – môi trường, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:

a. Đất trồng cây hằ̀ng năm gồm đất trồng lúa, đồng cỏ dùng cho chăn nuôi, đất trồng cây hằ̀ng năm khác.

b. Đất trồng cây lâu năm.

c. Đất rừng sản xuất gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.

d. Đất rừng phòng hộ gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.

e. Đất rừng đặc dụng gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.

f. Đất nuôi trồng thủy sản gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

g. Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.

h. Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

Đọc thêm: Cách viết bản tường trình đánh nhau

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !