logo-dich-vu-luattq

Biên nhận hồ sơ là gì

1. Mẫu giấy biên nhận

TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Xem thêm: Biên nhận hồ sơ là gì

Số: /GBN- …(3)….

…. (4)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

GIẤY BIÊN NHẬN

Hồ sơ….

Họ và tên:……………… (5) …………………………………………………………

Chức vụ, đơn vị công tác:……………………………………………………………

Đã tiếp nhận hồ sơ của:

Ông (bà): ……………………………… (6) ………………………………………….

…………………………………………… bao gồm:

1……………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………….. (7) ………………………………………….

3……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

………………………………………………….. ./.

Nơi nhận: – …. (8)….; – Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI TIẾP NHẬN (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy biên nhận hồ sơ.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy biên nhận hồ sơ.

(4) Địa danh

(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người tiếp nhận hồ sơ.

(6) Họ và tên, nơi công tác hoặc giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ.

(7) Liệt kê đầy đủ, cụ thể các văn bản, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ.

(8) Tên người hoặc cơ quan gửi hồ sơ.

2. Giấy biên nhận hồ sơ là gì ?

Giấy biên nhận hồ sơ là mẫu giấy được lập ra để biên nhận hồ sơ. Mẫu giấy biên nhận hồ sơ nêu rõ thông tin của người biên nhận hồ sơ, thông tin của người nhận hồ sơ, hồ sơ, giấy tờ tài liệu cần gửi…. Với mục đích ghi nhận đủ hồ sơ hoặc tài liệu từ người giao nộp để đảm bảo an toàn cho hồ sơ hoặc tài liệu của mình đến đúng người cần nhận và hạn chế trường hợp hồ sơ hoặc tài liệu bị thất lạc.

Vậy nội dung, cách thức trình bày mẫu giấy biên nhận hồ sơ như thế nào? Nếu bạn gặp vấn đề này cần tư vấn, hỗ trợ, bạn hãy liên hệ công ty Luật Minh Khuê chúng tôi bằng cách gửi câu hỏi tư vấn hoặc Gọi 1900.6162, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung sau:

+ Mẫu giấy biên nhận hồ sơ ;

+ Thông tin, nội dung giấy biên nhận hồ sơ ;

+ Các tài liệu kèm theo ;

3. Ý nghĩa giấy biên nhận

Trong cuộc sống và công việc khi bàn giao lại cho người khác một vấn đề nào đó như tài sản, công việc, hồ sơ, hàng hóa,… hiện mình đang nắm giữ cần có một biên bản bàn giao rõ ràng. Biên bản bàn giao sẽ ghi lại cụ thể những thông tin như người bàn giao, người nhận, nội dung bàn giao là gì,… Mặc dù không có hiệu lực pháp lý nhưng biên bản bàn giao dùng chứng minh cho các sự kiện thực tế đã xảy ra, làm căn cứ pháp lý cho các vấn đề nảy sinh sau này.

Mẫu biên bản bàn giao công việc và hồ sơ tài liệu được sử dụng cho các bạn đang chuẩn bị nghỉ việc hoặc chuyển công tác. Biên bản bàn giao công việc và hồ sơ tài liệu sẽ giúp cho các bộ phận liên quan tiếp quản công việc còn đang dang dở của bạn một cách dễ dàng, giúp hệ thống vận hành của cơ quan, doanh nghiệp không bị gián đoạn.

4. Mẫu biên bản bàn giao tài liệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hạnh phúc

…………, ngày ……. tháng ……. năm……

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU

Bên giao:

Họ tên:…

Đọc thêm: Mức lương cơ sở là gì

Chức vụ:…

Trụ sở:…

Bên nhận:

Họ tên:…..

Đọc thêm: Mức lương cơ sở là gì

Chức vụ:…

Công ty:…..

Trụ sở: …..

Chi tiết tài liệu bàn giao:

STT Nội dung Số lượng Ghi chú

01

02

03

04

05

06

Bên giao

Bên nhận

5. Mẫu biên bản bàn giao tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………….

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

Giữa …(bên giao) và….(bên nhận)

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …. tại …… đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa …. (bên giao) và …… (bên nhận) thực hiện theo … của …… ngày …

I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:

1/ Bên giao:

Ông: … Chức vụ: …

Ông: … Chức vụ: ……

Bà: … Chức vụ: …

2/ Bên nhận:

Ông: … Chức vụ: …

Ông: … Chức vụ: …

Bà: … Chức vụ: …

Chủ tọa: Ông …

Thư ký: Ông …

II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:

Bên … đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên … theo biểu thống kê sau:

Bảng thống kê tài sản bàn giao

Số TT Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Cộng:

Tổng giá trị: Bằng số …

Bằng chữ …

Kể từ ngày … số tài trên do bên …. chịu trách nhiệm quản lý.

Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản.

CHỮ KÝ BÊN GIAO

Đọc thêm: Cá nhân kinh doanh là gì

Thư ký cuộc họp

CHỮ KÝ BÊN NHẬN

Chủ tọa cuộc họp

6. Mẫu biên bản bàn giao công việc

Nhằm giúp các bạn trước khi nghỉ việc hoặc phiên chuyển công tác biết cách viết một biên bản bàn giao công việc đúng quy cách và đầy đủ nội dung, chúng tôi đã cập nhật mẫu biên bản bàn giao mới nhất giới thiệu dưới đây. Biên bản bàn giao công việc sẽ giúp cho các bộ phận liên quan tiếp quản công việc còn đang dang dở của bạn một cách dễ dàng, giúp hệ thống vận hành của công ty, xí nghiệp hay cơ quan không bị gián đoạn

BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG VIỆC

Hôm nay, ngày…../…../20….., tại: ….. chúng tôi gồm:….

Người bàn giao:…. Bộ phận:…. MSNV:…..

Người nhận bàn giao:….. Bộ phận:….. MSNV:…

Lý do bàn giao:…

Cùng bàn giao công việc với nội dung như sau:

STT

Nội dung công việc

Tình hình thực hiện

Người bàn giao cam đoan rằng toàn bộ nội dung công việc đang thực hiện đã được bàn giao đầy đủ. Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản./.

Người bàn giao Người nhận bàn giao Phòng HC-NS

Cách viết biên bản bàn giao, biên bản giao nhận

  • Ghi rõ ràng, chính xác về thời gian cũng như địa điểm bàn giao và thời điểm lập biên bản
  • Liệt kê đầy đủ các thông tin cá nhân cần thiết của cả bên bàn giao và bên nhận bàn giao
  • Các thông tin quan trọng của tài sản như: tên, số lượng, đặc điểm nhận dạng, tình trạng thực tế, giá trị… đều phải được ghi chú cẩn thận
  • Nêu ra các điều kiện, trách nhiệm đối với tài sản và cam kết của đôi bên
  • Không thể quên chữ ký của bên giao và bên nhận, cẩn thận hơn nữa hãy xin chữ ký của cả người làm chứng

Chưa bàn giao công việc dứt điểm có được nghỉ việc?

Chào Luật sư, hiện tôi là đang là một nhân viên tín dụng ngân hàng, với hợp đồng lao động là 1 năm thời gian từ 15/11/2014 đến 14/11/2015. Tôi đang làm thủ tục xin nghỉ việc vì bận một số chuyện gia đình nên không gia hạn hợp đồng. Nhưng trong thời gian bàn giao công việc thì phát sinh khách hàng trốn nợ (khách hàng đã nhận tiền từ tháng 10 và đã đóng được một kì đầu tiên). Vậy xin hỏi tôi còn trách nhiệm pháp lý đối với trường hợp trên hay không và tôi có cần bồi thường cho hợp đồng trên hay không? Mong luật sư hỗ trợ vấn đề trên và cách giải quyết (có thể cho tôi biết rõ hơn ở điều luật nào không).

Bạn là nhân viên tín dụng ngân hàng tuy nhiên tất cả những nội dung bao gồm quyền và nghĩa vụ thì vẫn tuân thủ theo quy định của “Bộ luật lao động 2019”.

Nếu hợp đồng lao động của bạn hết hạn thì bạn sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với công ty. Tuy nhiên khi chấm dứt thì bạn có phát sinh khách hàng trốn nợ thì bạn cần làm việc trực tiếp với khách hàng và bàn giao lại cho đơn vị của bạn để xử lý theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.

“Điều 95. Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi suất

1. Tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt việc cấp tín dụng, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm các quy định trong hợp đồng cấp tín dụng.

2. Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền vay theo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trong trường hợp khách hàng vay hoặc người bảo đảm không trả được nợ do bị phá sản, việc thu hồi nợ của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

4. Tổ chức tín dụng có quyền quyết định miễn, giảm lãi suất, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.”

Đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bàn giao công việc

Tôi đã nộp đơn vào ngày 6/1/2017 và đã nghỉ công ty vào ngày 6/2/2017 tức là tôi đã nghỉ việc đúng hợp đồng lao động 1 năm và báo trước theo luật lao động nhưng trong vòng 30 ngày đó công ty lại sắp xếp cho tôi làm những công việc khác và không sắp xếp người bàn giao công việc cho tôi. Vậy sao 30 ngày tôi nghỉ việc tại công ty mặc dù chưa bàn giao công việc cụ thể thì tôi nghỉ việc có trái pháp luật quy định hay không và công ty có quyền không chốt sổ BHXH cho tôi hay không. Xin cám ơn?

Việc sắp xếp cho người lao động sang công việc khác so với hợp đồng lao động được quy định tại Điều 31 “Bộ luật lao động 2019”

Như vậy, công ty có quyền sắp xếp cho bạn sang công việc mới khi công ty có một trong các trường hợp sau: gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Nếu không phải là các trường hợp trên thì công ty bạn không có quyền sắp xếp cho bạn sang công việc mới.

Theo như bạn trình bày thì hợp đồng lao động của bạn và công ty là hợp đồng xác định thời hạn. Bạn trình bày là bạn đã nộp đơn nghỉ việc vào ngày 6/1/2017 và đã nghỉ công ty vào ngày 06/02/2017, tức là bạn đã thông báo trước cho công ty 30 ngày. Do bạn không nói lý do bạn nghỉ việc nên có hai trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1: nếu như lý do bạn chấm dứt hợp đồng lao động thuộc một trong các quy định tại khoản 1, Điều 37 “Bộ luật lao động 2019” và có thông báo trước 30 ngày cho người sử dụng lao động thì bạn chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật. Và việc không bàn giao công việc là lỗi của công ty và công ty không yêu cầu về việc bàn giao công việc thì bạn chấm dứt đúng quy định pháp luật.

Trường hợp 2: nếu như bạn báo trước cho công ty 30 ngày nhưng lý do bạn nghỉ không thuộc các quy định tại khoản 1, Điều 37 “Bộ luật lao động 2019” thì bạn đơn phương chấm dút hợp đồng lao động trái pháp luật. Trong trường hợp này, bạn sẽ không được hưởng trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho công ty nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1, Điều 43 “Bộ luật lao động 2019”.

Ngoài ra, việc bạn nghỉ việc đúng luật hay không, chỉ liên quan đến trách nhiệm bồi thường của người lao động khi nghỉ việc trái pháp luật quy định tại Điều 43 “Bộ luật lao động 2019”. Còn việc chốt bảo hiểm xã hội thuộc về người sử dụng lao động không phụ thuộc vào việc người lao động nghỉ việc đúng quy định hay không.

Điều 47 “Bộ luật lao động 2019” xác định trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“1. Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.

4. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết được ưu tiên thanh toán.”

Như vậy, trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội thuộc về công ty bạn. Trường hợp mà công ty bạn không trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho bạn thì bạn có thể làm đơn khiếu nại gửi đến Công đoàn hoặc thanh tra lao động Sở lao động – thương binh và xã hội hoặc Phòng lao đông – thương binh xã hội để cơ quan này giải quyết buộc người sử dụng lao động thực hiện chốt và trả lại sổ cho ban.

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. Tư vấn pháp luật lao động;

2. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;

3. Tư vấn pháp luật lĩnh vực dân sự;

4. Tư vấn luật hành chính Việt Nam;

5. Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án.

6. Luật sư tranh tụng tại tòa án và đại diện ngoài tố tụng;

Đọc thêm: Thực phẩm chức năng là gì

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !