Xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú được thực hiện như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.
Nội dung chính
1. Điều kiện đăng ký tạm trú là gì?
Theo Điều 27 luật nơi cư trú năm 2020 quy định như sau:
Xem thêm: Xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này. Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là 24 tháng . Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn.
2. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như sau:
– UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Như vậy, việc xác nhận độc thân có thể thực hiện tại nơi đăng ký thường trú (ghi trên giấy tờ chứng thực cá nhân) hoặc xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú nơi tạm trú (nơi làm việc, học tập, công tác) gọi chung là nơi cư trú của người xin xác nhận độc thân.
Về việc xác nhận tình trạng hôn nhân đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau theo quy định :
“Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó, thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan”.
Mặt khác, theo quy định tại Điều 11 Luật cư trú năm 2020 quy định như sau;2. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).Điều 11. Nơi cư trú của công dân1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.
Tìm hiểu thêm: Luật sư Ly hôn
Như vậy, theo quy định trên thì có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nơi tạm trú phải là nơi bạn đã đăng ký tạm trú với cơ quan có thẩm quyền – được cấp sổ tạm trú). Trong trường hợp có cả nơi thường trú và nơi tạm trú thì ưu tiên xin xác nhận ở nơi thường trú.
3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Khi lên làm thủ tục người yêu cầu cần mang theo giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có thay thế;
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Giấy khai tử, bản án ly hôn, Quyết định mất tích của tòa án (trường hợp một trong hai người đã chết, vợ chồng đã ly hôn, một trong hai người bị mất tích…)
Căn cứ Điều 22 nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch quy định như sau:
– Khi công dân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân họ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định. Tờ khai này công dân có thể xin ở Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận tư pháp hộ tịch) hoặc có thể tự in ra theo mẫu quy định rồi mang lên Ủy ban nhân dân cấp xã xác xin nhận. Nếu mục đích xin xác nhận nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn mới được xác nhận.
– Trường hợp vợ hoặc chồng đã chết hoặc hai vợ chồng đã ly hôn, một trong hai người mất tích… mà muốn xác nhận tình trạng hôn nhân thì phải chứng minh xuất trình giấy tờ hợp lệ (như là Bản án ly hôn, giấy khai tử, quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án…) nộp lại bản sao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bên cạnh đó nếu công dân yêu cầu có nhiều nơi đăng kí thường trú thì họ có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của họ (Tức là người yêu cầu có trách nhiệm đi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở những nơi trước đây đã đăng kí thường trú, sau đó cung cấp cho nơi đăng kí thường trú hiện tại). Tuy nhiên nếu bản thân họ không tự chứng minh được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi được công chức Tư pháp – Hộ tịch báo cáo sẽ gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đã từng đăng kí thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của công dân yêu cầu.
– Nếu người yêu cầu muốn xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vì lý do để sử dụng vào mục đích khác hoặc do đã hết hạn thì người yêu cầu phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó.
+) Thời gian giải quyết:
– Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc công chức Tư pháp – Hộ tịch phải kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu. Công chức Tư pháp – hộ tịch sẽ trình chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp một bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân có yêu cầu nếu họ đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nghi rõ mục đích yêu cầu cũng như đúng tình trạng hôn nhân của người yêu cầu nhằm mục đích để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định chủ thể có đủ điều kiện làm thủ tục hành chính.
Tham khảo thêm: 10 mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2022
– Trường hợp người yêu cầu cư trú tại nhiều địa phương mà cần xác nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của của chủ tịch Ủy ban nhân dân xã nơi người yêu cầu đang thường trú thì Ủy ban nhân dân xã được yêu cầu phải tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân của công dân yêu cầu.
– Khi nhận được văn bản trả lời thì ngay trong ngày nhận được văn bản (Trừ trường hợp hết ngày làm việc hoặc ngày nghỉ) nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công nhân có yêu cầu theo mục đích yêu cầu của họ.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
4. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Căn cứ Điều 23 nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch quy định như sau:
– Có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp. Như vậy nếu trong vòng sáu tháng sau khi được cấp mà người có yêu cầu không sử dụng đến thì giấy này sẽ mặc nhiên bị mất hiệu lực, không có giá trị sử dụng. Do đó nếu muốn sử dụng thì phải nộp lại giấy đã mất giá trị và xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị với mục đích ghi trong Giấy không được sử dụng vào mục đích khác ghi trong giấy. Nếu sử dụng với mục khác với nội dung ghi trong giấy thì sẽ bị vô hiệu.
– Được sử dụng vào mục đích kết hôn có thể là kết hôn trong nước hoặc ngoài nước. Bên cạnh đó còn được sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật.
5. Một số câu hỏi thường gặp
Tạm trú là gì?
Tạm trú là ở tạm thời, không ở thường xuyên một cách chính thức trong khoảng thời gian xác định. Nơi tạm trú
Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể
Thời gian giải quyết là bao lâu?
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ
Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:
Hotline: 1900.3330Zalo: 0967 370 488 Gmail: info@dichvuluattoanquoc.comWebsite: accgroup.vn
Tìm hiểu thêm: Biên bản bàn giao tài sản cố định
✅ Xin : ⭕ giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú ✅ Cập nhật: ⭐ 2022 ✅ Zalo: ⭕ 0967 370 488 ✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc ✅ Hotline: ⭕ 1900.3330