>> Luật sư tư vấn pháp luật Hành chính về căn cước công dân, gọi:1900.6162
Đọc thêm: Các khái niệm cơ bản về chứng khoán
Xem thêm: Thẻ căn cước công dân là gì
Luật sư tư vấn:
Thẻ căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân chính của một công dân. Có rất nhiều người dân đang chưa biết thẻ căn cước công dân là gì ? Dãy số trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì ? thẻ căn cước sẽ thay thế cho hộ khẩu hay không ? Sau đây Luật Minh Khuê sẽ giải đáp các thông tin cho bạn đọc.
Căn cước công dân theo quy định của Luật căn cước công dân 2014 là thông tin cơ bản vềlai lịch, nhân dạng của công dân đó. Nội dung căn cước công dân sẽ được thể hiện trên thẻ căn cước và được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trên thẻ căn cước công dân hiện có 12 số và gọi đây là mã số định danh của mỗi cá nhân, các chữ số này sẽ có ý nghĩa xác định các nội dung sau:
– 3 số đầu là Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định như sau:
STT
Tên đơn vị hành chính
Mã
1
Hà Nội
001
2
Hà Giang
002
3
Cao Bằng
004
4
Bắc Kạn
006
5
Tuyên Quang
008
6
Lào Cai
010
7
Điện Biên
011
8
Lai Châu
012
9
Sơn La
014
10
Yên Bái
015
11
Hòa Bình
017
12
Thái Nguyên
019
13
Lạng Sơn
020
14
Quảng Ninh
022
15
Bắc Giang
024
16
Phú Thọ
025
17
Vĩnh Phúc
026
18
Bắc Ninh
027
19
Hải Dương
030
20
Hải Phòng
031
Đọc thêm: Quốc huy là gì ? Sự ra đời, ý nghĩa của Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
21
Hưng Yên
033
22
Thái Bình
034
23
Hà Nam
035
24
Nam Định
036
25
Ninh Bình
037
26
Thanh Hóa
038
27
Nghệ An
040
28
Hà Tĩnh
042
29
Quảng Bình
044
30
Quảng Trị
045
31
Thừa Thiên Huế
046
32
Đà Nẵng
048
33
Quảng Nam
049
34
Quảng Ngãi
051
35
Bình Định
052
36
Phú Yên
054
37
Khánh Hòa
056
38
Ninh Thuận
058
39
Bình Thuận
060
40
Kon Tum
062
41
Gia Lai
064
42
Đắk Lắk
066
43
Đắk Nông
067
44
Lâm Đồng
Đọc thêm: Nghĩa vụ dân sự là gì
068
45
Bình Phước
070
46
Tây Ninh
072
47
Bình Dương
074
48
Đồng Nai
075
49
Bà Rịa – Vũng Tàu
077
50
Hồ Chí Minh
079
51
Long An
080
52
Tiền Giang
082
53
Bến Tre
083
54
Trà Vinh
084
55
Vĩnh Long
086
56
Đồng Tháp
087
57
An Giang
089
58
Kiên Giang
091
59
Cần Thơ
092
60
Hậu Giang
093
61
Sóc Trăng
094
62
Bạc Liêu
095
63
Cà Mau
096
– Hoặc là mã quốc gia được quy định như sau: Ví dụ: Việt Nam có mã là 000
Danh mục mã quốc gia bạn đọc có thể tham khảo tại Phụ lục II Thông tư 07/2016/TT-BCA ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016.
– 3 Số tiếp theo là mã số xác định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh: mã thế kỷ sinh là thế kỷ mà công dân sinh ra, mã giới tính được xác định tương ứng như sau: Theo quy định tại phụ lục III Thông tư 07/2016/TT-BCA
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Mã năm sinh là năm sinh của công dân
– 6 số cuối sẽ là 6 số ngẫu nhiên.
Ví dụ số căn cước của công dân sinh năm 1990, giới tính nam, nơi đăng ký khai sinh tại Hà Nội, quốc tịch Việt Nam như sau: 001090XXXXXX
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.
Đọc thêm: Các khái niệm cơ bản về chứng khoán
Xem thêm: Thẻ căn cước công dân là gì