Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự miễn phí qua tổng đài điện thoại
Xem thêm: đăng ký nghĩa vụ quân sự tuổi 17
Luật sư tư vấn
Hằng năm, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định số lượng tuyển quân đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thứ nhất, đối tượng gọi nhập ngũ:
Theo Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy đinh về Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân:
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Lý lịch rõ ràng;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
- Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Và theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định về Tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
Tìm hiểu thêm: Thủ tục lắp công tơ điện mới
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Thứ hai, Điều kiện tạm hoãn gọi nhập ngũ:
Theo Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về Tạm hoãn gọi nhập ngũ:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Theo thông tin bạn cung cấp,thì bố bạn bỏ đi không liên lạc với gia đình, bạn sống với mẹ nhưng bạn không nói rõ về khả năng lao động của mẹ bạn, nên nếu mẹ bạn ngoài độ tuổi động nhưng mẹ bạn không có khả năng lao động và bạn phải chăm sóc tức bạn là người lao động duy nhất có khả năng lao động thì bạn sẽ được hoãn tham gia nghĩa vụ theo điểm b khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 . Nhưng nếu mẹ bạn ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động thì bạn sẽ không được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Nếu bạn thuộc trường hợp được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự thì bạn có thể tham khảo về thẩm quyền, hồ sơ trình tự thủ tục hoãn nghĩa vụ quân sự dưới đây:
Thứ ba, Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
Theo Khoản 1, Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
Theo quy định trên thì thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thuộc về Chủ tịch Ủy bạn nhân dân cấp huyện.
* Về hồ sơ yêu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:
– Bản chính đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình
– Giấy tờ chứng minh đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình: Trong trường hợp của bạn là giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về hoàn cảnh gia đình bạn mẹ không có khả năng lao động bạn là lao động duy nhất.
Sau đó, bạn gửi hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã , Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ để Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức xét duyệt việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Đọc thêm: Hồ sơ, giấy tờ và thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu
Thứ tư, Mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự áp dụng cho công dân trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ nhưng vì các lý do khác nhau theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự để xin hoãn nghĩa vụ quân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____***_____
ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND………………………………………
Tôi tên là……………………………………………………. sinh ngày……………………
Nghề nghiệp………………. …………………………
CMND/CCCD số……ngày cấp……………………..nơi cấp………………………….
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND…………………xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………….,ngày…../…../…….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
Một số lưu ý khi soạn thảo đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự (Chú ý): – Ghi rõ lý do được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015
– Giấy tờ có liên quan như là: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về hoàn cảnh của gia đình bạn
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.
Tham khảo thêm: Hướng dẫn thủ tục hợp thửa đất hiện nay