Công tác văn thư bao gồm các công việc về soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức; lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư. Bởi vì những nhiệm vụ quan trọng mà trước đây hay bây giờ thì hoạt động này cũng được coi trọng vô cùng. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin về mẫu văn bản chuẩn theo thông tư 01/2011/TT-BNV.
Nội dung chính
- 1 1. Khái quát thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
- 2 2. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản
- 3 3. Mẫu trình bày văn bản theo Thông tư 01
- 3.1 3.1 Nghị quyết (cá biệt)
- 3.2 3.2 Nghị quyết (cá biệt) của Thường trực HĐND
- 3.3 3.3 Nghị quyết của Hội đồng quản trị
- 3.4 3.4 Quyết định (quy định trực tiếp)
- 3.5 3.5 Quyết định (quy định gián tiếp) (*)
- 3.6 3.6 Mẫu văn bản (ban hành kèm theo quyết định) (*)
- 3.7 3.6 Văn bản có tên loại khác (*)
- 3.8 3.7 Công văn
- 3.9 3.8 Quyết định (cá biệt) của Thường trực Hội đồng nhân dân
- 3.10 3.8 Văn bản có tên loại của các Ban Hội đồng nhân dân
- 3.11 3.9 Văn bản có tên loại của Đoàn Đại biểu Quốc hội
- 3.12 3.10 Công điện
- 3.13 3.11 Giấy mời
- 3.14 3.12 Giấy giới thiệu
- 3.15 3.13 Biên bản
- 4 3.14 Giấy biên nhận
- 5 4. Dịch vụ tại Dịch Vụ Luật Toàn Quốc
1. Khái quát thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Xem thêm: Mẫu giấy giới thiệu theo thông tư 01
– Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư này.
– Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản soạn thảo trên máy vi tính và in ra giấy; văn bản được soạn thảo bằng các phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên giấy mẫu in sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác.
2. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản
Trình bày mẫu văn bản trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm (Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Ghi chú:
Phụ lục III
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC BẢN SAO VĂN BẢN(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Ghi chú:
3. Mẫu trình bày văn bản theo Thông tư 01
Dưới đây là một số mẫu văn bản theo Thông tu 01
3.1 Nghị quyết (cá biệt)
NGHỊ QUYẾT
………………….. (5) …………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ ……………………………………………………………………………….
Căn cứ……………………………………………………………………………….. ;
…………………………………………………………………………………………. ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. ………………………………… (6) ……………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung nghị quyết.
(6) Nội dung nghị quyết.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.2 Nghị quyết (cá biệt) của Thường trực HĐND
NGHỊ QUYẾT
………………….. (3) …………………..
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN …. (1)…………..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ ………………………………. (4) ………………………………………….
…………………………………………. ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. ………………………………… (5) ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Điều … ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tên thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên xã, thị trấn).
(2) Địa danh
(3) Trích yếu nội dung nghị quyết.
(4) Các căn cứ khác để ban hành nghị quyết.
(5) Nội dung nghị quyết.
(6) Chức vụ của người ký, trường hợp Phó Chủ tịch được giao ký thay Chủ tịch thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ Chủ tịch, bên dưới ghi chức vụ của người ký (Phó Chủ tịch).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng ản phát hành (nếu cần).
3.3 Nghị quyết của Hội đồng quản trị
NGHỊ QUYẾT
………………….. (5) …………………..
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ……. (2)……
Căn cứ ……………………………………………………………………………….
Căn cứ……………………………………………………………………………….. ;
…………………………………………………………………………………………. ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. ………………………………… (6) ………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Điều … ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………… ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) hoặc Công ty mẹ (nếu cần).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
(3) Chức viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung nghị quyết.
(6) Nội dung nghị quyết.
(7) Chức vụ của người ký, trường hợp Phó Chủ tịch được giao ký thay Chủ tịch thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ Chủ tịch, bên dưới ghi chức vụ của người ký (Phó Chủ tịch).
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.4 Quyết định (quy định trực tiếp)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………….. (6) …………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (7)……
Căn cứ……………………………….. (8) ………………………………………. ;
Căn cứ……………………………….. (9)……………………………………….. ;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………… (10) ……………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(3) Đối với quyết định cá biệt, không ghi năm ban hành giữa số và ký hiệu của văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(5) Địa danh
(6) Trích yếu nội dung quyết định.
(7) Nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Bộ trưởng Bộ…., Cục trưởng Cục…., Giám đốc…, Viện trưởng Viện …., Chủ tịch…); nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Ban thường vụ…., Hội đồng…., Ủy ban nhân dân….).
(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(9) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(10) Nội dung quyết định.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo (ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.5 Quyết định (quy định gián tiếp) (*)
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt) ………………….. (5) …………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (6)
Căn cứ……………………………….. (7) ……………………………………… ;
Căn cứ……………………………….. ;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………….. ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này …….. (5)
……………………………………………. ………………………………………….
Điều … ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….. ./.
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác như quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch, đề án, phương án…
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung quyết định.
(6) Nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Bộ trưởng Bộ…., Cục trưởng Cục…., Giám đốc…., Viện trưởng Viện …., Chủ tịch…); nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Ban thường vụ…., Hội đồng…., Ủy ban nhân dân….).
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (như ghi chú ở mẫu 1.2).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo (ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.6 Mẫu văn bản (ban hành kèm theo quyết định) (*)
TÊN LOẠI VĂN BẢN
………………….. (1) …………………..(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…… ngày ….. tháng ….. năm 20…… của …….)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.……………………………………………………………………………..
…………………………………………….
Điều 2.……………………………………………………………………………..
……………………………………………. ;
Chương …
………………………………………
Điều ………………………………………………………………………………..
……………………………………………. ;
Chương …
………………………………………
Điều ………………………………………………………………………………..
……………………………………………. ;
Điều ………………………………………………………………………………..
……………………………………………. ;
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với các văn bản được ban hành kèm theo quyết định (cá biệt), bố cục có thể bao gồm chương, mục, điều, khoản, điểm.
(1) Trích yếu nội dung của văn bản.
3.6 Văn bản có tên loại khác (*)
TÊN LOẠI VĂN BẢN (6)
………….. (7)………………
………………………………………………….. (8) …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Ghi chú:
* Mẫu này áp dụng chung đối với đa số các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại cụ thể như: chỉ thị (cá biệt), tờ trình, thông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo, quy định v.v… Riêng đối với tờ trình có thể thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí 9a.
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(5) Địa danh
(6) Tên loại văn bản: chỉ thị (cá biệt), tờ trình, thông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, phương án, báo cáo .v.v…
Tìm hiểu thêm: Mẫu giấy xác nhận
(7) Trích yếu nội dung văn bản.
(8) Nội dung văn bản.
(9) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo (ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…); nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.
(10) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(11) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản vàsố lượng bản phát hành (nếu cần).
3.7 Công văn
……………………………………………………….. (7) …………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………….. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị (Vụ, phòng, ban, tổ, bộ phận chức năng) soạn thảo công văn.
(5) Địa danh
(6) Trích yếu nội dung công văn.
(7) Nội dung công văn.
(8) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo, ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…; nếu người ký công văn là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
(11) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu cần).
* Nếu nơi nhận (kính gửi) là những chức danh, chức vụ cao cấp của Nhà nước, thì phần nơi nhận không ghi “như trên” mà ghi trực tiếp những chức danh, chức vụ ấy vào.
3.8 Quyết định (cá biệt) của Thường trực Hội đồng nhân dân
QUYẾT ĐỊNH
Về………………….. (4) …………………..
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN …. (1)…………..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
…………………………………………. (5) …………………………………………. ;
…………………………………………. ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………… (6) ……………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Điều … ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………… ./.
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, thị trấn.
(2) Số thứ tự đăng ký quyết định của Hội đồng nhân dân.
(3) Địa danh
(4) Trích yếu nội dung quyết định.
(5) Các căn cứ khác áp dụng để ban hành quyết định.
(6) Nội dung quyết định.
(7) Thẩm quyền ký văn bản.
(8) Nếu Phó Chủ tịch ký thì ghi: KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nếu Ủy viên Thường trực ký thì ghi: KT. CHỦ TỊCH
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.8 Văn bản có tên loại của các Ban Hội đồng nhân dân
TÊN LOẠI VĂN BẢN
………………….. (5) …………………..
…………………………………………. (6) ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ;
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ;
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
(2) Số thứ tự đăng ký văn bản của Hội đồng nhân dân.
(3) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Nếu Phó Trưởng ban ký thì ghi:
KT. TRƯỞNG BANPHÓ TRƯỞNG BAN
(8) Chữ viết tắt tên Ban soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
(Mẫu này dùng chung cho tất cả các loại văn bản có tên loại do các Ban của Hội đồng nhân dân ban hành).
3.9 Văn bản có tên loại của Đoàn Đại biểu Quốc hội
TÊN LOẠI VĂN BẢN
………………….. (4) …………………..
…………………………………………. (5) ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ;
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(3) Địa danh
(4) Trích yếu nội dung văn bản.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Thẩm quyền ký văn bản. Nếu Trưởng Đoàn ký với thẩm quyền riêng thì không có dòng quyền hạn.
(7) Nếu Phó Trưởng đoàn ký thì ghi:
KT. TRƯỞNG ĐOÀNPHÓ TRƯỞNG ĐOÀN
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản phát hành (nếu cần).
(Mẫu này dùng chung cho tất cả các loại văn bản có tên loại của Đoàn Đại biểu Quốc hội).
3.10 Công điện
CÔNG ĐIỆN
………….. (5)………………
………….. (6) điện
……………………………………….. (7) ……………………………………………
……………………………………….. (8) ……………………………………………
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung điện.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người đứng đầu.
(7) Tên cơ quan, tổ chức nhận điện
(8) Nội dung điện.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.11 Giấy mời
GIẤY MỜI
………….. (5)………………
…………………………… (2) ……………….. trân trọng kính mời:
Ông (bà) …………………………….. (6) ………………………………………….
Tới dự ……………………………….. (7) ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Thời gian:……………………………………………………………………………..
Địa điểm ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung cuộc họp.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(7) Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.12 Giấy giới thiệu
GIẤY GIỚI THIỆU
…………………………… (2) ……………….. trân trọng giới thiệu:
Ông (bà) …………………………….. (5) ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………….
Được cử đến:……………………….. (6) ………………………………………….
Về việc:………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy này có giá trị đến hết ngày…………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (cấp giấy giới thiệu).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
(6) Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.
3.13 Biên bản
BIÊN BẢN
………… (4) …………..
Thời gian bắt đầu………………….
Địa điểm……………………………..
Thành phần tham dự…………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chủ trì (chủ tọa):…………………………………………………………………..
Đọc thêm: Mẫu đơn xin xác nhận thường trú tại địa phương – Tải xuống mẫu đơn
Thư ký (người ghi biên bản):……………………………………………………
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào ….. giờ ….., ngày …. tháng ….. năm …… ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(4) Tên cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo.
(5) Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần).
3.14 Giấy biên nhận
GIẤY BIÊN NHẬN
Hồ sơ….
Họ và tên:……………. (5) …………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác:……………………………………………………….
Đã tiếp nhận hồ sơ của:
Ông (bà): …………………………… (6) ………………………………………….
…………………………………………. bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………… (7) ………………………………………….
3…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy biên nhận hồ sơ.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy biên nhận hồ sơ.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người tiếp nhận hồ sơ.
(6) Họ và tên, nơi công tác hoặc giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ.
(7) Liệt kê đầy đủ, cụ thể các văn bản, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ.
(8) Tên người hoặc cơ quan gửi hồ sơ.
3.15 Giấy chứng nhận
GIẤY CHỨNG NHẬN
…………..………………
……………………………………….. (2) ……………………………. chứng nhận:
………………………………………….. (5) ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………….. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh
(5) Nội dung chứng nhận: xác định cụ thể người, sự việc, vấn đề được chứng nhận.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
3.16 Giấy đi đường
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho ông (bà):…. (5) …………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Nơi được cử đến công tác:……………………………………………………….
Giấy này có giá trị hết ngày: ….
– Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ
– Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
– Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp đi đường:………………………………………………………………………………………… đ
2. Phụ cấp lưu trú:……………………………………………………………………………………………. đ
Tổng cộng:……………………………………………………………………………………………………….. đ
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy đi đường.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy đi đường.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy.
3.17 Giấy nghỉ phép
GIẤY NGHỈ PHÉP
Xét Đơn xin nghỉ phép ngày…………………………………………………… của ông (bà)
…………………………… (2) …………………… cấp cho:
Ông (bà):……………… (5) ………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Nghỉ phép năm ………. trong thời gian: …………., kể từ ngày ………. đến hết ngàytại ……………………………………………… (6) ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.
(6) Nơi nghỉ phép.
(7) Người được cấp giấy nghỉ phép.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
3.18 Phiếu chuyển
PHIẾU CHUYỂN
…………..………………
……………………………………….. (2) ………..có nhận được ……… (5)
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………….
…………………………………………. (6) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Kính chuyển……………………….. (7) …………. xem xét, giải quyết./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành phiếu chuyển.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành phiếu chuyển.
(4) Địa danh.
(5) Nêu cụ thể: đơn, thư của cá nhân, tập thể hoặc văn bản, tài liệu của cơ quan, tổ chức nào, về vấn đề hay nội dung gì.
(6) Lý do chuyển.
(7) Tên cơ quan, tổ chức nhận phiếu chuyển văn bản, tài liệu.
(8) Thông thường, phiếu chuyển không cần lưu nhưng phải được vào sổ đăng ký tại văn thư cơ quan, tổ chức để theo dõi, kiểm tra.
3.19 Phiếu gửi
PHIẾU GỬI
…………………………….
…………………………… (2) …………………… gửi kèm theo phiếu này các văn bản, tài liệu sau:
1…………………………. (5) ………………………………………………………..
2……………………………………….. ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Sau khi nhận được, đề nghị …… (6)……….. gửi lại phiếu này cho..
…………………………………………. (2)…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành phiếu gửi.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành phiếu gửi.
(4) Địa danh
(5) Liệt kê cụ thể các văn bản, tài liệu được gửi kèm theo phiếu gửi.
(6) Tên cơ quan tổ chức nhận phiếu gửi và văn bản, tài liệu.
(7) Phiếu gửi không cần lưu nhưng phải được gửi vào sổ đăng ký tại VT cơ quan, tổ chức để theo dõi.
(8) Địa danh nơi cơ quan, tổ chức nhận phiếu gửi và văn bản, tài liệu đóng trụ sở.
3.20 Thư công
TÊN LOẠI THƯ CÔNG (3)
…….…….. (4) ………………….….
………………………….. (5) …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………. ./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức nơi công tác của người ban hành Thư công.
(2) Địa danh
(3) Tên loại thư công (Thư chúc mừng, Thư khen, Thư thăm hỏi, Thư chia buồn).
(4) Trích yếu nội dung Thư công.
(5) Nội dung Thư công.
(6) Logo của cơ quan, tổ chức.
Chú ý: Thư công không đóng dấu của cơ quan, tổ chức.
3.21 Bản sao văn bản
THÔNG TƯ
…………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………….. ./.
Ghi chú:
(1) Hình thức sao: sao y bản chính, trích sao hoặc sao lục.
(2) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản.
(3) Số bản sao.
(4) Ký hiệu bản sao.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.
(6) Địa danh.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký bản sao.
4. Dịch vụ tại Dịch Vụ Luật Toàn Quốc
Dịch Vụ Luật Toàn Quốc xin gửi lời chào tới quý khách!
Dịch Vụ Luật Toàn Quốc, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.
Trên đây là một số chia sẻ về mẫu văn bản chuẩn theo thông tư 01/2011/TT-BNV. Trong những năm vừa qua, Dịch Vụ Luật Toàn Quốc luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:
Email: info@dichvuluattoanquoc.com
Zalo: 0967 370 488
Tìm hiểu thêm: Mẫu biên bản thỏa thuận, văn bản thỏa thuận, hợp đồng thỏa thuận mới 2022