Vận chuyển ma túy là một trong những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị pháp luật nghiêm cấm. Tùy vào mức độ và từng trường hợp cụ thể của hành vi phạm tội mà luật pháp có những khung hình phạt thích hợp. Vậy tội vận chuyển ma túy trái phép xẽ bị xử lý như thế nào? Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp thông tin tới bạn đọc về vấn đề này trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính
- 1 1. Cơ sở pháp lý quy định trách nhiệm hình sự đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy là gì?
- 2 2. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- 2.1 a) Phạt tù từ 2 đến 7 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- 2.2 b) Phạt tù từ 7 đến 15 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- 2.3 c) Phạt tù từ 15 đến 20 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- 2.4 d) Phạt từ 20 năm, chung thân hoặc tử hình đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- 3 4. Dịch vụ luật sư bào chữa hình sự của Luật Thái An
1. Cơ sở pháp lý quy định trách nhiệm hình sự đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy là gì?
Cơ sở pháp lý quy định trách nhiệm hình sự đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy là Điều 250 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Xem thêm: Vận chuyển ma túy bị xử lý như thế nào
===>>> Xem thêm: Tội mua bán trái phép chất ma túy.
2. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
a) Phạt tù từ 2 đến 7 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
Một người sẽ bị phạt tù từ 2 đến 7 năm nếu phạm phải một trong các hành vi dưới đây:
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy với khối lượng trong Bảng 1 bên dưới.
b) Phạt tù từ 7 đến 15 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
Một người sẽ bị phạt tù từ 7 đến 15 năm nếu phạm phải một trong các hành vi dưới đây:
- Phạm tội có tổ chức;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;
- Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để phạm tội;
- Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;
- Vận chuyển chất ma túy qua biên giới;
- Tái phạm nguy hiểm;
- Vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy với khối lượng trong Bảng 1 bên dưới.
===>>> Xem thêm: Thế nào là tái phạm, tái phạm nguy hiểm.
c) Phạt tù từ 15 đến 20 năm đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
Tìm hiểu thêm: Chứng thực chữ ký là gì
Một người sẽ bị phạt tù từ 15 đến 20 năm nếu vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy với khối lượng trong Bảng 1 bên dưới.
d) Phạt từ 20 năm, chung thân hoặc tử hình đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
Một người sẽ bị phạt tù 20 năm, chung thân hay từ hình nếu vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy với khối lượng trong Bảng 1 bên dưới.
Bảng 1
Chất ma túy Phạt tù từ 2 đến 7 năm Phạt tù từ 7 đến 15 năm Phạt tù từ 15 đến 20 năm Phạt tù 20 năm, chung thân hoặc tử hình Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca Từ 01 gam đến dưới 500 gam Từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam Từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam; 5 kilôgam trở lên; Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 Từ 0,1 gam đến dưới 05 gam Từ 05 gam đến dưới 30 gam; Từ 30 gam đến dưới 100 gam; 100 gam trở lên; Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định Từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam; Từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam; Từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam; 75 kilôgam trở lên; Quả thuốc phiện khô Từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam; Từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam; Từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; 600 kilôgam trở lên; Quả thuốc phiện tươi Từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam; Từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam; Từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam; 150 kilôgam trở lên; Các chất ma túy khác ở thể rắn Từ 01 gam đến dưới 20 gam; Từ 20 gam đến dưới 100 gam; Từ 100 gam đến dưới 300 gam; 300 gam trở lên; Các chất ma túy khác ở thể lỏng Từ 10 mililít đến dưới 100 mililít; Từ 100 mililít đến dưới 250 mililít; Từ 250 mililít đến dưới 750 mililít; 750 mililít trở lên; Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy ở cột tương ứng
3. Hình phạt bổ sung đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
===>>> Xem thêm: Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy hình phạt thế nào.
Tìm hiểu thêm: Nhan khống là gì
Trên đây là phần tư vấn của Công ty Luật Thái An về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. Xin lưu ý là sau thời điểm chúng tôi viết bài này, luật pháp đã thay đổi các quy định về tội tổ chức sử dụng ma túy. Hãy tham vấn luật sư qua Tổng đài tư vấn Luật Hình Sự nếu Bạn cần biết chi tiết về tất cả các loại tội phạm ma túy và khung hình phạt đối với từng tội.
4. Dịch vụ luật sư bào chữa hình sự của Luật Thái An
Hiến pháp nước ta và Bộ luật tố tụng hình sự hiện hành đều quy định về quyền được thuê luật sư bào chữa trong các vụ án hình sự: “Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư bào chữa hoặc người khác bào chữa”. Sử dụng dịch vụ luật sư bào chữa, người phạm tội sẽ được bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
===>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư bào chữa
HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Tác giả bài viết:
Luật sư Đàm Thị Lộc
Đọc thêm: Quản lý hành chính nhà nước là gì