Xã hội luôn có người giàu và người nghèo. Người nghèo là những đối tượng đặc biệt được xã hội và nhà nước quan tâm giành nhiều ưu đãi. Tuy nhiên không phải bất kỳ hộ gia đình nào cũng thuộc hộ nghèo. Để đảm bảo quyền lợi của các hộ gia đình khó khăn thì họ có sổ hộ nghèo. Vậy mẫu đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo năm 2022 như nào là câu hỏi được quan tâm. Mẫu đơn xin giấy xác nhận sổ hộ nghèo năm 2022 được áp dụng cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tiến hành xác nhận để có hỗ trợ, hưởng nhiều chính sách đãi ngộ của nhà nước
Nội dung chính
Hộ nghèo là gì?
Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Xem thêm: Mẫu đơn xin hộ nghèo
Điều kiện công nhận hộ nghèo?
Trước khi tìm hiểu Mẫu đơn xin giấy xác nhận sổ hộ nghèo năm 2022 thì bài viết đưa ra một số vấn đề xoay quanh, trong đó điều kiện công nhận hộ nghèo được quan tâm. Để được công nhận chuẩn hộ nghèo thì có những điều kiện cụ thể theo từng khu vực hộ gia đình sinh sống và giữa các hộ có sự khác nhau.
Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 thì đối với khu vực nông thôn để được công nhận hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Đối với khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Tiêu chí xác định hộ nghèo như sau:
Tiêu chí
Hộ nghèo nhóm 1
Hộ nghèo nhóm 2
Hộ nghèo nhóm 3
(1) Thu nhập bình quân đầu người
Từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống
Từ 28 triệu đồng/người/ năm trở xuống
Trên 28 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập)
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số
Từ 40 điểm trở lên
Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm)
Từ 40 điểm trở lên
Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
Chính sách ưu đãi đối với hộ nghèo
Tham khảo thêm: đơn xin thuyên chuyển công tác cua giao vien
Nhà nước và xã hội luôn giành những ưu đãi nhất định đối với các hộ nghèo. Hộ nghèo được hỗ trợ về chi phí khám, chữa bệnh; Miễn học phí cho học sinh, sinh viên; Hỗ trợ vay vốn xây nhà ở; Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng. Cụ thể:
Thứ nhất: Sự hỗ trợ về chi phí khám, chữa bệnh
Bên cạnh việc cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người thuộc hộ nghèo thì theo quy định tại Luật Bảo hiểm y tế thì người thuộc hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh đúng tuyến.
Thứ hai: Miễn học phí cho học sinh, sinh viên
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP , các đối tượng được miễn học phí gồm: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo; Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo; Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Thứ ba: Quyền lợi được hỗ trợ vay vốn xây nhà ở
Căn cứ theo quyết định 33/2015/QĐ-TTg và Nghị quyết 71/NQ-CP thì khi có nhu cầu vay vốn xây nhà thì hộ nghèo sẽ được vay tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội để xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở. Lãi suất vay 3%/năm; thời hạn vay là 15 năm. Thời gian trả nợ tối đa là 10 năm bắt đầu từ năm thứ 6, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng số vốn đã vay.
Ngoài ra hộ nghèo còn được Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng. Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC, hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng. Hộ gia đình được chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý.
Mẫu đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo năm 2022
Mẫu đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo năm 2022 có ý nghĩa hết sức quan trọng. Với các hộ dân đủ các tiêu chí đánh giá hộ nghèo có thể làm đơn xin xác nhận hộ nghèo gửi lên Ủy ban nhân dân xã để được xem xét giải quyết. Theo đó mẫu đơn này phải được sử dụng theo mẫu có sẵn và cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết bao gồm: Họ và tên, ngày sinh, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ cư trú. Lý do xác nhận hộ nghèo. Chúng tôi xin đưa ra Mẫu đơn xin giấy xác nhận sổ hộ nghèo năm 2022 để quý độc giả có thể nắm được:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
…….Ngày……tháng……năm 20….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ NGHÈO
Kính gửi UBND xã, (phường): ……………………………………………..
Tôi tên là: ………………..Sinh ngày:……………………………………….
Quê quán:……………………………………………………………………..
Địa chỉ hiện nay:………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………..
Đọc thêm: Mẫu đơn xin xác nhận nhân thân
Nay tôi làm đơn này xin được chính quyền xác nhận gia đình tôi hiện đang có hoàn cảnh như sau: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Gia đình thuộc diện: (Chính sách, Vùng sâu , Hộ nghèo) …………………………
Họ tên cha:……………………………..Sinh ngày: …………………….
Địa chỉ hiện nay:……………………… Nghề nghiệp:…………………..
Họ tên mẹ:……………………… Sinh ngày………………………
Địa chỉ hiện nay:……………………… Nghề nghiệp:…………………..
Gia đình hiện có……anh chị em (kể cả tôi).
Người lớn nhất…………….….tuổi, Người nhỏ nhất………..……tuổi. Số người còn đang đi học:
Cấp 1:……….……, Cấp 2:…..……..…, Cấp 3:………… Đại học……………
Nhà tôi có ………m2 đất trồng (nuôi
Gia đình có Buôn bán nhỏ (nghề nghiệp khác)….………………
Thu nhập bình quân của gia đình……………………….đồng/tháng
Bản thân tôi: Thu nhập…………………….đồng/tháng (nếu có)
Lý do xin xác nhận: (VD: bổ sung hồ sơ xin học bổng, vay vốn)……………
Xác nhận của chính quyền địa phương
Người làm đơn
Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con