logo-dich-vu-luattq

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể tphcm

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký tại một điểm kinh doanh cố định. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp Luật Đại Nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin như sau:

Xem thêm: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể tphcm

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh cá thể do cá nhân là công dân hợp pháp ở Việt Nam hoặc một nhóm người, hộ gia đình làm chủ, để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký tại địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên thuê lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động kinh doanh.

Có thể tìm hiểu thêm theo Điều 49 NĐ43

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ khi đăng ký họ kinh doanh

Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Cá nhân, Hộ gia đình có quyền đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo đúng quy định của nhà nước;

Nghĩa vụ của hộ kinh doanh, cần tuân thủ kinh doanh theo đúng quy định luật pháp nhà nước, nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước đầy đủ.

Những lưu ý phải biết khi đăng ký hộ kinh doanh

  • Thứ nhất, đối tượng được phép đăng ký

Đối tượng được quyền đăng ký hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình. Cụ thể, một công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự thì có quyền được đứng tên trên giấy phép hộ kinh doanh của mình. Hoặc các thành viên trong 1 gia đình, nhóm bạn… muốn cùng nhau kinh doanh thì cũng có thể đăng ký thành lập hộ kinh doanh và người đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ là người được thay mặt (đại diện) cho những người tham gia.

Trong trường hợp đối tượng đăng ký đã có giấy đăng ký hộ kinh doanh thì không được phép đăng ký thêm hộ kinh doanh khác và mặc dù hộ kinh doanh không còn kinh doanh nữa thì hộ kinh doanh phải tiến hành giải thể HKD cũ để đăng ký hộ kinh doanh mới.

  • Thư hai, lưu ý cách đặt tên hộ kinh doanh.

Theo quy định hiện hành, người đăng ký hộ kinh doanh khi cần khai báo tên riêng của hộ kinh doanh vào tơ khai đăng ký.

Tuy nhiên, lưu ý không thêm các thành tố ” công ty”, “doanh nghiệp”. Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên của hộ kinh doanh đã đăg ký trước đó trong phạm vi Quận (Huyện).

  • Thứ ba, địa chỉ đăng ký kinh doanh

Tìm hiểu thêm: ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Một hộ kinh doanh chỉ được đặt tại một địa chỉ duy nhất trên phạm vi toàn quốc, không được thành lập chi nhánh.

Trường hợp hộ kinh doanh thuê mặt bằng, thuê nhà để tiến hành đăng ký hộ kinh doanh, cần kiểm tra xem địa chỉ đã từng đăg ký hộ kinh doanh hay chưa? nếu đã đăng ký trước đó, bạn cần yêu cầu giải thể hộ kinh doanh này.

Chung cư không được sử dụng làm nơi đăg ký hộ kinh doanh.

Khu vực trong quy hoạch của nhà nước thì không được lấy dịa chỉ tại đó để đăng ký hộ kinh doanh.

  • Thứ tư, Vốn kinh doanh hộ cá thể

Hiện nay luật không có quy định vụ thể về mức vốn kinh doanh tối thiểu hay tối đa đối đối với hộ kinh doanh. Do vậy, đăng ký vốn kinh doanh tuỳ thuộc vào:

+ Khả năng tài chính của hộ kinh doanh.

+ Phạm vi, quy mô hoạt động của hộ kinh doanh.

+ Chi phí hoạt động thực tế

+ Hợp đồng ký kết mua bán với các đối tác…

  • Thứ năm, lượng lao dộng tối đa của hộ kinh doanh

Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là từ 9 lao động. Nếu có từ 10 lao động thì hộ kinh doanh phải tiến hành thành lập doanh nghiệp để tránh bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

1.

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

b) Ngành, nghề kinh doanh;

Tìm hiểu thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải ô tô hộ cá thể

c) Số vốn đăng ký kinh doanh;

d) Họ, tên, số và ngày cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

2.

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3.

Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4.

Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật cấp tỉnh

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

Tham khảo thêm: Kiểm tra số đăng ký kinh doanh

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !