logo-dich-vu-luattq

Ly hôn thuận tình

Trường hợp cả hai bên vợ chồng yêu cầu ly hôn và thỏa thuận được về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng và việc chia tài sản chung (hoặc không yêu cầu giải quyết vấn đề tài sản) thì Tòa án tiến hành thủ tục Ly hôn thuận tình. Vậy “Điều kiện, thủ tục, hồ sơ Ly hôn thuận tình như thế nào?” là vấn đề được rất nhiều người quan tâm khi muốn chấm dứt hôn nhân bất hạnh. Chúng ta hãy tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Xem thêm: Quy trình ly hôn

HÃY XEM VIDEO NÀY ĐỂ HIỂU VỀ LY HÔN THUẬN TÌNH NHANH NHẤT!

Nội dung chính

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề thủ tục ly hôn thuận tình

Cơ sở pháp lý quy định thủ tục ly hôn thuận tình là:

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 92/2015/QH13
  • Luật Hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13

2. Thế nào là Ly hôn thuận tình?

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

3. Điều kiện để ly hôn thuận tình là gì ?

Bạn chỉ có thể ly hôn thuận tình khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Vợ và chồng tự nguyện ly hôn;
  • Vợ, chồng đã thống nhất được với nhau về việc chia tài sản chung hoặc không chia tài sản chung
  • Vợ, chồng đã thống nhất được với nhau về việc giao cho ai trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con, việc cấp dưỡng nuôi con;
  • Sự thoả thuận của vợ chồng về tài sản và con phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Khi các bên chưa thống nhất về một trong các vấn đề liên quan nêu trên thì Tòa án không thể tiến hành Thủ tục ly hôn thuận tình.

4. Ly hôn thuận tình được giải quyết theo thủ tục nào?

Ly hôn thuận tình là việc cả vợ và chồng cùng đồng ý ly hôn và không có bất kỳ tranh chấp gì, muốn yêu cầu Tòa án công nhận việc ly hôn. Theo đó, Ly hôn thuận tình sẽ được giải quyết theo thủ tục giải quyết việc dân sự. Việc giải quyết ly hôn thuận tình được coi là việc dân sự theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, mà không phải vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình như trường hợp ly hôn đơn phương.

>>> Xem thêm: Ly hôn đơn phương là gì?

5. Ly hôn thuận tình được giải quyết tại Tòa án nào?

Về bản chất ly hôn thuận tình đều do hai vợ chồng cùng yêu cầu Thế nên, Tòa án là nơi nộp hồ sơ ly hôn thuận tình cũng do các bên tự thỏa thuận.

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ như sau:

Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;

Như vậy, khi các bên vợ, chồng đều thuận tình ly hôn, thì có thể lựa chọn Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục ly hôn thuận tình. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự).

>>> Xem thêm: Nộp đơn ly hôn thuận tình ở đâu ?

Lưu ý: Trường hợp ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài: Toà án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi vợ chồng cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

>>> Xem thêm: Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài

Dịch vụ ly hôn thuận tình nhanh gọn
Dịch vụ ly hôn thuận tình nhanh gọn – Minh họa: nguồn internet

6. Hồ sơ ly hôn thuận tình

Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm các giấy tờ sau đây:

a. Hồ sơ ly hôn thuận tình cần có Đơn ly hôn thuận tình:

Theo ngôn ngữ chuẩn của pháp luật thì đây là Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, người dân còn gọi là đơn ly hôn thuận tình hoặc đơn xin ly hôn thuận tình.

Bạn có thể viết tay hoặc đánh máy đơn ly hôn nhưng các nội dung cần đầy đủ và chính xác:

Đọc thêm: Mẫu đơn thuận tình ly hôn

>>> Xem thêm: Hướng dẫn điền Mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn

b. Hồ sơ ly hôn thuận tình cần có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn:

Bạn cần nộp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Đây là tài liệu không thể thiếu trong hồ sơ. Nếu vì lý do nào đó mà bạn mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có thể xin cấp bản sao trích lục tại UBND xã nơi vợ chồng đăng ký kết hôn. Chi tiết có tại bài viết sau:

>>> Xem thêm: Ly hôn nhưng mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

c. Hồ sơ thuận tình ly hôn cần có giấy tờ tuỳ thân của vợ chồng:

Bạn cần cung cấp bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân của vợ và chồng. Nhiều khách hàng hỏi là nộp bản sao thường được không ? Câu trả lời là bạn cần có bản sao được công chứng (tại văn phòng công chứng) hoặc chứng thực (tại UBND xã phường).

d. Hồ sơ thuận tình ly hôn cần có Giấy khai sinh của các con:

Nếu vợ chồng có con thì trong hồ sơ thuận tình ly hôn phải có Giấy khai sinh của con.

Nhiều khách hàng hỏi là vợ chồng đã thoả thuận với nhau về việc trực tiếp nuôi con rồi, không yêu cầu Toà án giải quyết thì có phải nộp Giấy khai sinh của con không ? Câu trả lời là bạn vẫn phải nộp.

Lưu ý: Cho dù vợ chồng đã thoả thuận thế nào nhưng nếu thoả thuận đó không đảm bảo quyền lợi của con thì Toà án sẽ không chấp nhận yêu cầu thuận tình ly hôn của vợ chồng.

Nếu vợ chồng chưa có con thì đương nhiên bạn không cần nộp Giấy khai sinh của con.

Cũng như với Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, bạn cần nộp bản sao chứng thực/công chứng trong hồ sơ ly hôn thuận tình.

e. Hồ sơ thuận tình ly hôn cần có Sổ hộ khẩu:

Bạn cần nộp Sổ hộ khẩu gia đình:

  • Nếu vợ chồng có cùng chung địa chỉ thường trú thì nộp Sổ hộ khẩu chung
  • Nếu vợ chồng không cùng chung địa chỉ thường trú thì nộp Sổ hộ khẩu của cả hai hai vợ chồng
  • Nếu thường trú (hộ khẩu) ở một nơi, tạm trú ở nơi khác thì nộp Giấy xác nhận tạm trú

f. Hồ sơ thuận tình ly hôn cần có chứng cứ về tài sản:

Bạn cần nộp các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản nếu yêu cầu tòa án công nhận sự thỏa thuận về tài sản.

8. Hòa giải trong ly hôn thuận tình

Theo quy định tại Điều 52 Luật hôn nhân và gia đình 2014: Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

Như vậy có 2 hình thức hòa giải khi giải quyết ly hôn:

  • Hòa giải ly hôn ở cơ sở;
  • Hòa giải ly hôn tại Tòa án.

Lưu ý: Việc hòa giải ly hôn ở cơ sở được Nhà nước khuyến khích. Trong khi đó, việc hòa giải ly hôn tại Tòa án là bắt buộc, kể cả trường hợp cả hai bên vợ, chồng đều yêu cầu giải quyết ly hôn.

>>> Xem ngay: Có bắt buộc hoà giải khi thuận tình ly hôn ?

9. Ly hôn thuận tình không cần ra tòa? Thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt ?

Pháp luật quy định kết hôn và ly hôn là quyền nhân thân của mỗi người. Do đó, các đương sự phải tự mình thực hiện việc kết hôn và ly hôn mà không thể uỷ quyền cho người khác:

  • Khi kết hôn, người nam và người nữ chuẩn bị kết hôn phải có mặt tại UBND xã để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
  • Khi ly hôn, người vợ và người chồng phải có mặt tại Toà án (trừ trường hợp ly hôn đơn phương). Pháp luật chỉ quy định một trường hợp mà cha mẹ có thể yêu cầu giải quyết ly hôn cho con mất hành vi năng lực dân sự, theo khoản 2 điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”

>>> Xem ngay: Uỷ quyền ly hôn

10. Các bước trong thủ tục thuận tình ly hôn là gì?

Thủ tục thuận tình ly hôn gồm 6 bước sau đây:

a. Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn

Đọc thêm: Tài sản trước hôn nhân có được chia không

Bước đầu tiên trong thủ tục ly hôn thuận tình là nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bạn cần hiểu rõ Toà án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn của mình: Nếu bạn nộp hồ sơ sai địa chỉ thì Toà án sẽ trả lại đơn, do đó bạn sẽ mất rất nhiều thời gian.

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.

>>> Xem ngay: Các phương thức nộp đơn ly hôn

b. Tòa án phân công thẩm phán giải quyết vụ việc ly hôn thuận tình

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.

Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Hết thời hạn quy định mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.

Thủ tục ly hôn thuận tình
Thủ tục ly hôn thuận tình đơn giản hơn so với ly hôn đơn phương. – Nguồn ảnh minh hoạ: Internet

Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự.

===>>> Xem thêm: Nộp đơn ly hôn thuận tình bao lâu thì toà gọi ?

c. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn thuận tình

Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:

  • Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
  • Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
  • Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.

d. Tòa án thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết vụ việc ly hôn thuận tình

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.

e. Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu giải quyết vụ việc ly hôn thuận tình

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp phải giám định, định giá tài sản mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng.

f. Tòa án mở phiên họp giải quyết vụ việc ly hôn thuận tình:

Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.

Tại phiên họp, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ:

  • Trường hợp khi hòa giải đoàn tụ mà thành, tức là các đương sự không yêu cầu ly hôn nữa thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của các bên vợ, chồng
  • Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành, các bên vẫn mong muốn ly hôn: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập biên bản, nếu vợ hoặc chồng không thay đổi ý kiến và Viện kiểm sát không phản đối thì Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn (mà không phải mở phiên tòa)

>>> Xem ngay: Thuận tình ly hôn với người đang ở nước ngoài

11. Ly hôn thuận tình mất bao lâu ?

Dựa vào các bước trong thủ tục ly hôn thuận tình như trên, tổng thời gian giải quyết ly hôn thuận tình là khoảng 2- 4 tháng tùy từng vụ việc cụ thể.

===>>> Xem thêm: Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn

12. Lệ phí, án phí thuận tình ly hôn là bao nhiêu?

Án phí, lệ phí đối với vụ việc ly hôn, bao gồm ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương, được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, theo đó án phí, lệ phí:

  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Áp dụng trong trường hợp các bên vợ chồng có yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề tài sản: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.
  • Về nguyên tắc, hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nên mỗi bên phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

>>>Xem thêm: Án phí ly hôn là bao nhiêu ?

13. Khi thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình cần lưu ý gì?

  • Các bên vợ, chồng cần thỏa thuận được tất cả các vấn đề quyền nhân thân (đều yêu cầu ly hôn), giao con cho bên nào nuôi, bên không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng thế nào, việc phân chia tài sản chung có yêu cầu Tòa án giải quyết không, nếu có thì chia tài sản như thế nào?
  • Nếu trong quá trình tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình mà mà các bên có tranh chấp (không thống nhất) về các vấn đề tài sản hoặc quyền nuôi con thì Tòa án sẽ chuyển sang giải quyết vụ án ly hôn theo quy định chung.

THÔNG TIN LIÊN QUAN

Đọc thêm: Giấy chứng nhận kết hôn là gì theo quy định pháp luật?

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !