logo-dich-vu-luattq

Mẫu giấy từ chối quyền thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Xem thêm: Mẫu giấy từ chối quyền thừa kế

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

Tôi là (4): …………………………………………….

Tôi là người thừa kế theo ………………….. (5) của ông/bà ……………….. .chết ngày ……./……../………. theo Giấy chứng tử số ……….. do Uỷ ban nhân dân…………….. cấp ngày …../…………/…..

>&gt Xem thêm: Quy định mới về phân chia tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất, nhà ở ?

Tài sản mà tôi được thừa kế là: …………………………………

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận tài sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Người từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………. )

tại …………………………………………………………………………. (9),

>&gt Xem thêm: Mẫu văn bản phân chia tài sản thừa kế mới năm 2022, Cách chia thừa kế quyền sử dụng đất ?

tôi ……………….., Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………… huyện/quận/thị/xã/thành phố thuộc tỉnh…… tỉnh/thành phố ……………

CHỨNG THỰC:

– Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này do ông/bà ……………………. lập;

– Tại thời điểm chứng thực, người từ chối nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung từ chối nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………………………………………. (13)

– Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này được lập thành ……………… bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho người từ chối nhận tài sản thừa kế ………………….. bản chính; lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCT/HĐGD.

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

>&gt Xem thêm: Luật dân sự là gì ? Phân tích đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật dân sự ?

Ghi chú:

(1) Ghi thông tin về người lập di chúc như sau:

Họ và tên :……………………………………………………………………..Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :…………………………………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………………….

Tham khảo thêm: Xin giấy xác nhận số cmnd cũ ở đâu

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………..

(2) Ghi thông tin về những người thừa kế như sau:

Ông (bà):…………………………………………………………………….Sinh ngày:………/……../……………….

>&gt Xem thêm: Những điều kiện để được tách thửa đất thổ cư ?

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :…………………………………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ……………………………………………………………………………

Tham khảo thêm: Xin giấy xác nhận số cmnd cũ ở đâu

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Ông (bà):…………………………………………………………. Sinh ngày:………/……../…………………………

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :…………………………………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………….

Trường hợp những người thừa kế gồm từ ba người trở lên thì thông tin của từng người được ghi lần lượt như trên.

>&gt Xem thêm: Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mới nhất năm 2022

(3) Ghi thông tin về người nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên :…………………………………………… Sinh ngày:………/……../………………………………………

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:…………………………………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………………….

Tham khảo thêm: Xin giấy xác nhận số cmnd cũ ở đâu

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………..

(4) Ghi thông tin về người từ chối nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên:…………………………………………………………………… Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:…………………………………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại …………………………………………………………………………………………….

>&gt Xem thêm: Chia di sản thừa kế theo quy định mới của Bộ luật dân sự khi có di chúc hoặc không có di chúc ?

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….. …………………………..

(5) Ghi hình thức thừa kế như sau:

5.1. Trường hợp thừa kế theo di chúc thì ghi: di chúc

5.2. Trường hợp thừa kế theo pháp luật thì ghi: pháp luật

(6) Ghi họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ.

(7) Ghi tài sản thừa kế và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế; phần tài sản mà từng người thừa kế được hưởng; trong trường hợp có người thừa kế nhường quyền hưởng tài sản thừa kế của mình cho người thừa kế khác thì ghi rõ việc nhường đó.

(8) Ghi quan hệ giữa người nhận thừa kế và người để lại tài sản thừa kế; tài sản thừa kế để lại và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế

(9) Ghi địa điểm thực hiện chứng thực

(10) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

>&gt Xem thêm: Các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất

Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương 2022

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

(11) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

>&gt Xem thêm: Thủ tục sang tên sổ đỏ và các khoản lệ phí phải nộp ?

– Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

(12) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

>&gt Xem thêm: Mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế mới nhất 2022 ? Quy định về quyền hưởng thừa kế

(13) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

– Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:

1. Tư vấn soạn thảo hợp đồng

>&gt Xem thêm: Thừa kế thế vị là gì ? Cách xác định người được hưởng thừa kế thế vị ?

2. Dịch vụ trước bạ sang tên nhà đất

3. Tư vấn thừa kế quyền sử dụng đất

4. Dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ

5. Dịch vụ công chứng uy tín, chuyên nghiệp

6. Dịch vụ soạn thảo và công chứng hợp đồng

Tham khảo thêm: Công nợ là gì? Khi nào cần xác nhận công nợ?

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !