logo-dich-vu-luattq

Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

Mẫu số 03

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI (Kèm theo công văn số ……… ngày……. /… /20…của………. )

Xem thêm: Luật khuyến mại

1. Tên chương trình khuyến mại: ……………………………………………………………………………

2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: …………………………………………………………………………..

Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có) ………………………………………………………………………

3. Thời gian khuyến mại: ……………………………………………………………………………………….

4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ……………………………………………………………………………

5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): …..

6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):

Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…):

7. Cơ cấu giải thưởng:

Cơ cấu giải thưởng

Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưng)

Trị giá giải thưởng (VNĐ)

Số giải

Thành tiền (VNĐ)

Giải…

Giải…

Giải…

Tổng cộng:

Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.

8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:

8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:

8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng

– Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:

– Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin… cho khách hàng):

8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng

– Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;

– Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng…) phát hành: ……………………………………………………………………………………………………………………………

8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:

– Thời gian xác định trúng thưởng: …………………………………………………………………………..

– Địa điểm xác định trúng thưởng: ……………………………………………………………………………

– Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen… cho từng loại giải thưởng):

8.5 Thông báo trúng thưởng:

– Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin…) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:

– Hoặc thời hạn, cách thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ….

8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng

– Địa điểm trao thưởng: …………………………………………………………………………………………..

– Cách thức trao thưởng: ………………………………………………………………………………………..

– Thủ tục trao thưởng: ……………………………………………………………………………………………

– Thời hạn kết thúc trao thưởng: ……………………………………………………………………………..

– Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:

9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…).

10. Trách nhiệm công bố thông tin:

– Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại…):

– Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): ……………………………………………..

11. Các quy định khác (nếu có): ……………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 04

BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (SỞ CÔNG THƯƠNG…)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……………. V/v xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại

………, ngày …. tháng …. năm 20…….

Kính gửi:

– Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại (nếu có); – Thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ (không phải là thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại).

Tham khảo thêm: điều 138 bộ luật hình sự 1999

Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

Trả lời công văn số…… ngày… tháng… năm… của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện khuyến mại, Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại với nội dung sau:

– Tên chương trình khuyến mại: ………………………………………………………………………………

– Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: …………………………………………………………………….

Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): ……………………………………………………………………..

– Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: …………………………………………………………………

– Thời gian khuyến mại: ………………………………………………………………………………………….

– Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại: ………………………………………………………………..

– Hình thức khuyến mại: …………………………………………………………………………………………

– Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ………..

– Cơ cấu giải thưởng: …………………………………………………………………………………………….

– Tên của các thương nhân cùng thực hiện chương trình khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).

– Thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của mình kinh doanh có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.

– Việc thực hiện chương trình khuyến mại phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động xúc tiến thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Nội dung thể lệ chương trình khuyến mại của thương nhân kèm theo.

Nơi nhận: – Như trên; – ………… – Lưu: VT,…

CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 05

BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (SỞ CÔNG THƯƠNG…)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……………. V/v không xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại

………, ngày …. tháng …. năm 20…….

Kính gửi: …………………………………..

Tham khảo thêm: điều 138 bộ luật hình sự 1999

Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

Xét hồ sơ gửi kèm theo công văn số ………ngày… tháng… năm… của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);

Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại) của (tên thương nhân) với lý do: …………………………………………………………

Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) thông báo để (tên thương nhân) biết và thực hiện./.

Nơi nhận: – Như trên; – ………… – Lưu: VT,…

CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 06

TÊN THƯƠNG NHÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……….

…………, ngày …… tháng ……. năm 20……

THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

Kính gửi:……………………………………

Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ……………………………………

Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ………………………………………………

Tham khảo thêm: điều 138 bộ luật hình sự 1999

Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

Căn cứ vào công văn số …………ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);

(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:

Lý do điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………….

Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.

(Tên thương nhân) cam kết:

– Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.

– Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.

– Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

– (Các cam kết khác………..)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 07

TÊN THƯƠNG NHÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……….

…………, ngày …… tháng ……. năm 20……

BÁO CÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI

Kính gửi: ………………………………………………

Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ……………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..

Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ………………………………………………

(Trường hợp thông báo thực hiện khuyến mại) Căn cứ công văn số …………..ngày… tháng… năm… của (tên thương nhân) đã thông báo thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn, khuyến mại);

(Trường hợp đăng ký thực hiện khuyến mại) Căn cứ công văn số …… ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);

Sau khi kết thúc chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) báo cáo chi tiết về kết quả chương trình khuyến mại (tên chương trình) như sau:

Cơ cấu giải thưởng đã công bố

Đọc thêm: Luật thú y 2015 số 79/2015/QH13

Nội dung giải thưởng

Trị giá giải thưởng đã công bố (VNĐ)

Số lượng giải thưởng đã công bố

Số lượng giải thưng không có người trúng thưởng

Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (VNĐ)

Giải…

…..

Tổng cộng

1. Tổng giá trị giải thưởng theo thể lệ đã công bố: …………………………………………………….

2. Tổng giá trị giải thưởng đã trao: ………………………………………………………………………….

3. Tổng giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (giải thưởng tồn đọng): …………

(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)

4. (Tên thương nhân) gửi kèm theo:

(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)

– Biên bản tổ chức xác định kết quả trúng thưởng.

– Biên bản thực hiện việc phát hành kèm bằng chứng xác định trúng thưởng vào hàng hóa khuyến mại (Trong trường hợp bằng chứng xác định trúng thưởng được phát hành kèm theo hàng hóa; Gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác tương tự).

5. Đề xuất, kiến nghị của thương nhân: ……………………………………………………………………

6. (Tên thương nhân) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin nêu trên./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 08

BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (SỞ CÔNG THƯƠNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……../QĐ-……

………, ngày …. tháng …. năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại

CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (GIÁM ĐC SỞ CÔNG THƯƠNG)

Tham khảo thêm: điều 138 bộ luật hình sự 1999

Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

Căn cứ công văn số…. ngày…. tháng…. năm…. của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận (tên thương nhân) thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình);

Căn cứ báo cáo số…. ngày…. tháng…. năm…. của (tên thương nhân) về kết quả thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian khuyến mại),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (tên chương trình) do (tên thương nhân) thực hiện từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…

Điều 2. (tên thương nhân) có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước

– Số tiền: ………………………………………………………………………………….. đồng (viết bằng chữ)

– Vào Kho bạc nhà nước (tỉnh, thành phố… của cơ quan ra Quyết định thu)

– Nội dung: Nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (tên chương trình).

Điều 3. (tên thương nhân) có trách nhiệm thực hiện quyết định này trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định./.

Nơi nhận: – Như Điều 2; – Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố… (nơi cơ quan ra quyết định thu); – Cục thuế tỉnh, thành phố… (nơi thương nhân đóng trụ sở chính); – Lưu: VT,….

CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 09

TÊN THƯƠNG NHÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: ……….

…………, ngày …… tháng ……. năm 20……

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Kính gửi: …………………………………..

– Căn cứ công văn số ……. ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại: (tên chương trình, thời gian thực hiện khuyến mại);

– Căn cứ Quyết định số… ngày… tháng… năm… của…. về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại.

(Tên thương nhân) báo cáo kết quả thực hiện như sau:

– Số tiền nộp: ………………………………..(đồng) (gửi kèm bản sao giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước).

– Ngày nộp: …………………………………………………………………………………………………………

– Đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp: …………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)

Người liên hệ: ………………………….Điện thoại: ……………………………………………………. .

Tham khảo thêm: Tết nguyên đán tính theo quy luật nào

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !