logo-dich-vu-luattq

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp được mấy tháng

Theo quy định đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN?

Theo quy định đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN? Cho em hỏi luật bảo hiểm thất nghiệp với ạ, em tham gia bảo hiểm tháng 12 năm 2018 đến tháng 11 năm 2019 thì em nghỉ việc, vậy em được hưởng bao nhiêu tháng thất nghiệp vậy ạ? Hồ sơ mà em cần chuẩn bị gồm những gì thế ạ? Nếu em bận thì có thể nhờ chồng nộp hồ sơ thay cho em không? Từ đầu năm 2019 đến giờ mỗi tháng em đều được trích 540.000 đồng để đóng bảo hiểm thì em nhận được bao nhiêu tiền trợ cấp thế ạ?

  • Những chế độ của bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
  • Thời gian thông báo tình hình tìm kiếm việc làm khi đang nhận TCTN

Đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN

Xem thêm: Hưởng bảo hiểm thất nghiệp được mấy tháng

Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Đối với vấn đề: Đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về vấn đề đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định:

“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng”.

Như vậy, đối với câu hỏi Đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN tổng đài trả lời bạn như sau: bạn đóng bảo hiểm từ 12/2018 đến 11/2019 tổng 12 tháng nên bạn được hưởng 3 tháng TCTN.

Thứ hai, về hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định:

“Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Quyết định thôi việc;

c) Quyết định sa thải;

Tìm hiểu thêm: Tra cứu trực tuyến bảo hiểm y tế

d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

3. Sổ bảo hiểm xã hội”.

Như vậy, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

  • Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Bạn chuẩn bị hồ sơ trên nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi bạn muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Thứ ba, về vấn đề ủy quyền cho chồng đi nộp hồ sơ hưởng TCTN

Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định:

“Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.”

Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên bạn được ủy quyền cho chồng nộp hồ sơ hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp, còn trong trường hợp bạn bận vì lí do khác bạn không được ủy quyền cho chồng đi nộp.

Thứ tư, về vấn đề mức hưởng TCTN

Căn cứ Điều 5, Khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH và Điều 85 Luật BHXH 2014 quy định mức đóng BHXH của người lao động tổng là 10,5% (BHYT 1,5%, quỹ hưu trí, tử tuất là 8%, mức đóng BHTN là 1%). Như thông tin bạn cung cấp mỗi tháng bạn đều trích 540.000 đồng để đóng BHXH => Mức kê khai đóng BHXH hằng tháng của bạn sẽ là 5.142.857 đồng.

Tìm hiểu thêm: Chế độ hưởng bảo hiểm thai sản

Ngoài ra, Căn cứ vào khoản 2 Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định:

“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Bên cạnh đó, theo Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định:

“Điều 8. Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

=

Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp

x

60%

Như vậy, mức hưởng hàng tháng= 5.142.857 x 60% = 3.085.715 đồng.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN?

Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề: Đóng 1 năm BHTN được mấy tháng TCTN xin vui lòng liên hệ Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

-> Thời gian chi trả TCTN khi thông báo ngày 14/10 như thế nào?

Tham khảo thêm: Mua bảo hiểm y tế trực tuyến

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !