logo-dich-vu-luattq

Hợp đồng thuê nhà nguyên căn

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn được lập và thực hiện bởi bên thuê và bên cho thuê bao gồm các điều kiện và trách nhiệm của 2 bên đối với nhà cho thuê, những điều khoản được ghi trên hợp đồng đúng với sự thỏa thuận trước của hai bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn để các bạn tham khảo.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn là gì?

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn là văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, theo đó bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê nhà theo mức giá các bên đã thương lượng.

Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn? Tùy vào mục đích thuê nhà của bên thuê và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh các mẫu hợp đồng nhà khác nhau. Ví dụ như: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở sinh hoạt, hợp đồng thuê nhà để kinh doanh, hợp đồng thuê phòng trọ cá nhân.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn có cần công chứng?

Có lẽ đây cũng là một trong những câu hỏi mà nhiều Khách hàng quan tâm khi nhắc đến mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn. Với nội dung này chúng tôi xin trả lời như sau:

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———- o0o ———-

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ vào bộ luật hình sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

– Căn cứ vào luật thương mại năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

– Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. tại số ……., Phường …………….. Quận …….., Thành phố Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)

Ông: …………………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ………………………..; cấp ngày: ……………………; nơi cấp: Hà Nội

Cùng vợ: ………………………………………………………………………………………………………………

CMND số: ……………………..; cấp ngày: …………………….; nơi cấp: Hà Nội

HKTT: ………………………………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.

Điện thoại:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B)

Bà: …………………………………………………..Sinh năm: …………………………………………………..

HKTT: ………………………………………………………………………………………………………………….

CMND số: ………………………Cấp ngày: …………….. tại CA Tp Hà Nội

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………

Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để ở và kinh doanh hợp pháp theo các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1: NHÀ CHO THUÊ

– Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số ……., Phố ………….., Phường ……………, Quận ………, thành phố Hà Nội; theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày ……….

– Vị trí và diện tích thuê: …………. mặt đường, ………m2 x ……..T, MT ……..m.

Đọc thêm: Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC

2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: …… năm, kể từ ngày …… tháng …… năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……

2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là: …………………………….. khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau:

– Giá thuê nhà hàng tháng là ………………………../01 tháng (…………………………………………..)

– Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ ……… tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.

– Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên ………… trả.

– Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv… các chi phí này sẽ được bên B( bên thuê nhà) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.

– Trong …….. năm đầu tiên, từ ngày …../…./… đến hết ngày …../…../…., tiền nhà cố định hàng tháng là ………………….. /01 tháng (………………………………………………………….………………………)

– Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong ………….. năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ ……. trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá ……..%.

– Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.

* Nghĩa vụ của bên A:

– Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày …./……/…. việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.

– Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B.

– Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).

* Bên A có các quyền sau đây:

– Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.

– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.

– Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.

* Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.

– Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng.

– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.

– Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.

– Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.

– Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng tốt, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.

* Bên B có các quyền sau đây:

Đọc thêm: Mẫu hợp đồng

– Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.

– Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.

– Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo … theo quy định của pháp luật.

– Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B ( phải có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản).

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thí phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.

6.2 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau:

– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt là 70 % giá trị các chi phí đầu tư cơ sở vật chất của bên B vào nhà cho thuê và trả cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 01 tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.

– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.

– Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời hạn cho thuê nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

* Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.

– Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng này căn nhà gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên.

– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

* Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

– Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 60 ngày. Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng một hợp đồng mới.

– Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

– Hợp đồng này được hai bên ký ngày …………………….. có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Kèm theo hợp đồng là Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thoả thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

– Hợp đồng này gồm 10 Điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.

Tham khảo thêm: Hợp đồng biên chế là gì

BÊN CHO THUÊ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B) NGƯỜI LÀM CHỨNG

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !