logo-dich-vu-luattq

Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2021

Bất động sản luôn là vấn đề “nóng” của mọi thời đại, theo đó giá đất, giá nhà cũng có những biến động nhất định. Tuy nhiên, khi đất đai bị đưa vào diện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thu hồi thì hầu như các trường hợp người sử dụng đất lại chỉ được bồi thường với giá do nhà nước ban hành mà áp dụng 5 năm với 1 khung giá. Vì vậy tổng đài 19006557 tư vấn cho khách hàng về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 chính xác và nhanh chóng nhất.

Quy định về thu hồi đất

Về khái niệm thu hồi đất được định nghĩa tại Điều 3 Luật Đất đai như sau: “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”

Xem thêm: Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2021

Nguyên tắc chung về vấn đề bồi thường trong quá trình giải phóng mặt bằng của nhà nước

Theo pháp luật đất đai là nhà nước thu hồi phần nào thì sẽ tiến hành bồi thường phần đó. Nếu trong trường hợp phần đất bị nhà nước thu hồi dẫn đến hệ quả lấn vào diện tích căn nhà gia đình đang sinh sống phải phá đi thì nhà nước có thể tiến hành hỗ trợ tái định cư cho gia đình.

Quy định của pháp luật đất đai hiện hành về giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Căn cứ vào quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 114 Luật đất đai Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Bảng giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sẽ do UBND tỉnh quy định phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ở từng địa phương và quy hoạnh đã được phê duyệt. Cụ thể:

Đọc thêm: Đất ruộng là gì? Phương thức và thủ tục để chuyển đổi mục đích sử dụng đất ruộng là gì?

“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

Đọc thêm: Tờ khai tiền sử dụng đất

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất….”

Ngoài ra quy định về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất còn được xác định tại Nghị định 47/2014/NĐ – CP quy định chi tiết về bồi thường thu hồi đất, hỗ trợ tái định cư.

Quý độc giả vui lòng tham khảo mục HỎI – ĐÁP Luật Đất đai về nội dung có liên quan đến bài viết trên như sau:

Tìm hiểu thêm: Khái niệm đất công? Quy định của pháp luật về đất công

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !