logo-dich-vu-luattq

Bao nhiêu tiền thì đóng thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay, Bộ Tài chính đang đề xuất tăng mức giảm trừ gia cảnh cho cả người nộp thuế và người phụ thuộc so với quy định hiện nay tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Cụ thể, tại dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân, dự kiến sẽ tăng mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như sau:

Xem thêm: Bao nhiêu tiền thì đóng thuế thu nhập cá nhân

– Bản thân người nộp thuế: Tăng từ mức 09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) lên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh đối với đối tượng nộp thuế dự kiến tăng 03 triệu đồng/tháng.

– Người phụ thuộc: Nâng từ mức 3,6 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc lên 4,4 triệu đồng/tháng, tăng 800.000 đồng.

Tuy nhiên, đây mới là dự thảo và Nghị định chưa được ban hành nên cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 vẫn áp dụng theo:

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế TNCN và sửa đổi bổ sung thông tư 111.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Nếu người lao động là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, thuế TNCN được tính theo công thức:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%

  • Nếu người lao động là cá nhân cư trứ tại Việt Nam:

TH1: Nếu hợp đồng lao động < 3 tháng, mức lương chi trả ≥ 2 triệu đồng/tháng, thuế thu nhập cá nhân sẽ tính theo thuế suất toàn phần.

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 10%

TH2: Nếu Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại Việt Nam thì tính theo biểu luỹ tiến từng phần.

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Số thuế TNCN phải nộp Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT 2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ 3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ 4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ 5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ 6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập cá nhân nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa:

+ Nếu doanh nghiệp không tự tổ chức nấu ăn mà chi tiền cho người lao động (phụ cấp vào lương) được miễn tối đa 730.000 đồng/người/tháng (Theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội);

Tìm hiểu thêm: Đánh thuế tài sản: thuế chồng thuế?

+ Nếu doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn, mua xuất ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ.

  • Phụ cấp điện thoại: Phải được quy định theo quy chế công ty;
  • Phụ cấp xăng xe, đi lại: Phải được quy định theo quy chế công ty;
  • Phụ cấp trang phục:

+ Nếu chi bằng hiện vật ( tổ chức mua về trang phục về phát cho nhân viên) được miễn toàn bộ.

+ Nếu chi bằng tiền: tối đã 5 triệu/người/năm

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
  • Tiền công tác phí.

…..

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế

Mức giảm trừ: 09 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Mức giảm trừ: Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

  • Bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện

+ Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

+ Mức giảm trừ bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội 8%, bảo hiểm y tế 1,5%, bảo hiểm thất nghiệp 1%.

Tìm hiểu thêm: Tờ khai mã số thuế cá nhân

+ Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ.

  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

+ Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa.

+ Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định Nghị định 93/2019/NĐ-CP ngày 15/01/2020.

Như vậy, nếu mức lương người lao động nhận được có tổng thu nhập chịu thuế lớn hơn tổng các khoản giảm trừ thì người lao động mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Ví dụ: Ngày 31.03.2020, ông A được thanh toán tiền lương tháng 3 như sau:

  • Lương theo ngày công: 15.000.000 đồng;
  • Thưởng doanh thu tháng 3: 5.000.000 đồng;
  • Làm thêm giờ ngày thường: 1.500.000 đồng;
  • Phụ cấp ăn trưa: 750.000 đồng;
  • Phụ cấp điện thoại: 500.000 đồng (quy chế công ty quy định mức 500.000 đồng);
  • BHXH đã đóng: 945.000 đồng;

Biết rằng: Ông A có đăng ký giảm trừ 2 người phụ thuộc là: con trai và mẹ đẻ.

Do vậy:

TNCT = 15.000.000 + 5.000.000 + 1.000.000+ 20.000 = 21.020.000 đồng

TNTT = 21.020.000 – 945.000 – 9.000.000 – 7.200.000 =3.875.000 đồng

Thuế TNCN phải nộp = 3.875.000 * 5% = 193.750 đồng

Tháng 3 ông A phải nộp 193.750 đồng thuế TNCN.

Đặc biệt, Theo Luật Quản lý thuế 2019 vừa được Quốc hội Khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua vào ngày 13/6/2019, từ 01/7/2020 cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Tìm hiểu thêm: Nghĩa vụ đóng thuế của công dân

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !